HƯỚNG DẪN SƠ CỨU (FIRST AID)
KHI BỊ CÔN TRÙNG, ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI CẮN TRONG LÚC SINH HOẠT NGOÀI TRỜI Lynn Ly phỏng dịch theo "The Everything First Aid"
Những hoạt động ngoài trời như làm việc, vui chơi, giải trí, du ngoạn ở trong một số hoàn cảnh , khí hậu , và thời tiết . Khí hậu nóng và lạnh đều có thể gây ra những hệ quả đối lập (adverse consequences), và những sinh vật (critters) sống bên ngoài thỉnh thoảng gây dị ứng (ngứa ngáy khó chịu) hoặc tổn thương . Cơ thể bị thiếu nước hoặc ở cao độ (thí dụ lên đỉnh núi) và ở trong một số điều kiện ngoài trời khác cũng có thể làm bạn cảm thấy suy yếu đi .
Cho dù không có vấn đề ǵ khi bạn hoạt động ngoài trời, nhưng thật quan trọng bạn biết làm ǵ để chăm sóc hoặc trợ giúp những người bị chấn thương, bị bệnh tật bất ngờ .
I) BỊ CÔN TRÙNG, LOÀI VẬT VÀ NGƯỜI CẮN
Nhiều loại côn trùng và các sinh vật khác, bao gồm cả con người, gây ra các vết cắn và vết châm chích có thể cho cảm giác không thoải mái hoặc đe dọa tính mạng từ nhẹ nhẹ đến trung b́nh. Điều quan trọng là biết làm ǵ, làm thế nào để trị liệu, và khi nào th́ cần t́m kiếm đến trợ giúp từ chuyên gia y tế để trị liệu bất kỳ thương tổn tàng ẩn bên trong.
1) B̉ CẠP CẮN (SCORPION BITES)
Ḅ cạp là loại côn trùng nhiều chân có h́nh dạng giống tôm hùm (lobster-like arthoropods) nằm trong xếp loại côn trùng có nọc độc (arcahnid class, cùng loài nhền nhện = spider class), có một ng̣i / kim xoăn ở phần cuối nơi đuôi, và chúng thường được t́m thấy ở vùng sa mạc phía Tây Nam của Mexico (nước Mễ Tây Cơ). Những vết chích / đốt của bọ cạp dường như không có khả năng gây tử vong và dễ dàng điều trị, nhưng lại nguy hiểm cho trẻ nhỏ và người già hơn . Những triệu chứng bao gồm đau nhức ngay lập tức (immediate pain), nóng rát (burning), sưng tấy chút chút (minor swelling) và cảm giác tê (numb) hoặc ngứa ran (tingling sensation).
Những buớc sau đây cần nên thực hiện để trị liệu vết ḅ cạp cắn:
1. Rửa vùng bị ḅ cạp cắn bằng xà pḥng / xà bông và nước
2. Dùng túi trườm lạnh đặt lên vùng bị ḅ cạp cắn trong ṿng 10 phút , nếu cần thiết th́ lập đi lập lại việc trườm lạnh vùng bị cắn với khoảng cách giữa các lần trườm lạnh là 10 phút .
3. Gọi điện thoại đến trung tâm kiểm soát chất độc (the Poison Control Center), hay đi bệnh viện khi có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng ǵ
2) BỌ VE CẮN (TICK BITES)
Những người sống vùng rừng cây hay đồng cỏ, hay những người dành thời gian vui chơi giải trí ở những khu vực này th́ dễ bị bọ ve cắn . Loài côn trùng nho nhỏ này sống bằng cách hút máu các loài động vật có vú (mammals) thí dụ như hươu nai (deer), loài gậm nhấm (rodents), thỏ (rabbits) và có thể truyền bệnh từ động vật sang người .
Việc sơ cứu (first aid) những vết bọ ve cắn bao gồm loại bỏ con bọ ve đang bu bám ngay lập tức để tránh những phản ứng từ vết cắn và giảm thiểu tối đa các loại bệnh nhiễm trùng do bọ ve gây ra thí dụ bệnh Lyme, bệnh nóng sốt Colorado bọ ve (Colorado tick fever), bệnh nóng sốt được phát hiện ở núi đá (Rocky Mountain Spotted fever)
Để tháo bỏ con bọ ve bu bám trên người , hăy làm như sau:
1. Dùng cây nhíp (tweezers) hay cây kẹp nhỏ nhỏ cong cong hay thẳng thẳng (small curl or flat forcepts) kẹp lấy đầu con bọ ve và càng cận sát nơi da đang bị con bọ ve cắn càng tốt, rồi nhẹ nhàng kéo ra, đừng bóp nát hay xoay vặn con bọ ve
2. Rửa vùng bị bọ ve cắn bằng xà pḥng / xà bông và nước.
3. Bôi thuốc Antihistamine hoặc loại 1% hydrocortisone cream (loại kem chứa 1% chất hydrocortisone)
Cần phải có sự chăm sóc y tế chuyên nghiệp , nếu con bọ ve cắn quá sâu và bạn không thể tháo gỡ nó ra được, hoặc bạn đang ở trong khu vực được thông báo là có nhiều nguy cơ bị bệnh lyme, hoặc bạn có triệu chứng nóng sốt hay triệu chứng cảm cúm , hoặc bạn có trải nghiệm bắp thịt trở lên suy nhược, tê liệt (paralysis) , hoặc nổi vết tṛn đỏ trên da gọi là "phát ban mắt ḅ" (the bull's eye rash) là đặc chưng của bệnh Lyme .
CẢNH BÁO !!!
Đừng bao giờ bôi petroleum jelly (vaseline), rượu cồn ( alcohol ) ahy ammonia lên con bọ ve - chúng sẽ cắn chặt sâu vào da hơn. Nếu bạn đang ở trong vùng cảnh báo có nhiều nguy cơ bệnh Lyme mà bị bọ ve cắn, bạn nhất định phải phone báo bác sĩ để được tư vấn và ngay lập tức được chăm sóc và điều tri bao gồm việc sử dụng thuốc kháng sinh
Tại Việt Nam, cây atiso đỏ thường được trồng làm cảnh hoặc mọc hoang ở nhiều nơi mà hiếm ai chú ư đến. Trà atiso đỏ không chỉ là nước giải khát thơm ngon với vị chua thanh thanh mà c̣n giúp chữa cao huyết áp, giảm mỡ máu hay ngăn ngừa lăo hóa.
Atiso đỏ hay c̣n gọi là bụp giấm, bụp chua, giền chua, cây rau chua, hoa vô thường… Tên tiếng anh của atiso đỏ là hibiscus. Trong từ điển tiếng Việt th́ hibiscus có nghĩa là hoa dâm bụt. Tuy nhiên, atiso đỏ ở đây không phải là loại hoa dâm bụt mọc nhiều ở Việt Nam như bạn vẫn biết mà là loại hoa vốn được dùng phổ biến trong món mứt hoa hồng nổi tiếng của Đà Lạt.
Bạn có thể tận dụng đài hoa và hạt để nấu nước uống, dùng lá nấu canh chua. Ngoài ra, nhiều người dùng cách ngâm hoa atiso đỏ với đường để làm mứt hoặc phơi khô làm trà pha nước uống nhằm sử dụng được lâu hơn. Không chỉ thơm ngon nhờ có vị chua thanh đặc trưng, thảo dược này c̣n có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe mà có thể bạn chưa biết.
Nhiều nghiên cứu cho thấy hoa atiso đỏ có tính kháng khuẩn, kháng nấm, chống viêm, chống oxy hóa đồng thời giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, hỗ trợ giảm cân… Để tránh lạm dụng đường tinh luyện th́ bạn có thể dùng trà atiso đỏ thay v́ mứt hoặc siro.
Trà atiso đỏ là một loại trà thảo dược được làm ra bằng cách ngâm đài quả atiso đỏ khô vào trong nước sôi. Loại trà này có vị chua tương tự với quả nam việt quất. Bạn có thể thưởng thức trà theo 2 cách nóng và lạnh. Hăy cùng xem loại thức uống thơm ngon này có thể mang đến lợi ích ǵ cho sức khỏe của bạn nhé!
1. Chống lăo hóa cho cơ thể
Chất chống oxy hóa là những chất tự nhiên có thể ngăn chặn hoặc hạn chế tổn thương gây ra bởi các gốc tự do. Khả năng hủy diệt các tế bào của các gốc tự do có thể dẫn đến lăo hóa và nhiều bệnh tật nguy hiểm khác như bệnh ung thư, bệnh tim, chứng viêm khớp…
Atiso đỏ rất giàu chất chống oxy hóa mạnh. Do đó, loại trà này có thể giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật do sự tích tụ của các gốc tự do. V́ vậy, bạn có thể uống loại trà này mỗi ngày để giữ ǵn vẻ trẻ trung, ngăn ngừa quá tŕnh lăo hóa.
Trong trà atiso đỏ có chứa chất bioflavonoids, một chất chống oxy hóa, vitamin C và các khoáng chất khác nên nó có thể chống lại các gốc tự do, ngăn ngừa tổn thương tế bào từ quá tŕnh oxy hóa.
2. Hỗ trợ giảm huyết áp hiệu quả
Cao huyết áp được xem là “kẻ giết người thầm lặng”. Đây là căn bệnh dễ dẫn tới các biến chứng nguy hiểm như đột quỵ và tai biến mạch máu năo. Trà atiso đỏ từ lâu đă được xem là thảo dược mà nhiều tổ chức y tế uy tín trên thế giới công nhận về hỗ trợ giảm huyết áp.
Tác dụng giảm huyết áp hiệu quả một cách an toàn và tự nhiên của trà đă khiến nhiều người bị huyết áp cao yên tâm khi sử dụng. Mặc dù vậy, bạn không nên dùng trà atiso đỏ khi đang sử dụng hydrochlorothiazide, một loại thuốc lợi tiểu dùng để điều trị huyết áp cao, v́ nó có thể gây tương tác không tốt với thuốc.
Atiso đỏ chứa nhiều bioflavonoids, một chất chống oxy hóa ngăn cản quá tŕnh oxy hóa lipoprotein, giúp hạ huyết áp. Thói quen uống trà atiso đỏ mỗi ngày có thể giúp bạn giảm huyết áp một cách tự nhiên.
3. Giảm lượng mỡ trong máu
Ngoài tác dụng hạ huyết áp, một số nghiên cứu đă phát hiện ra rằng trà atiso đỏ có thể giúp giảm mức mỡ trong máu, đây là một yếu tố nguy cơ khác của bệnh tim. Nghiên cứu cho thấy thảo dược này sẽ giúp giảm các mức LDL cholesterol xấu đi khỏi cơ thể, qua đó giúp bảo vệ chống lại các bệnh về tim và bảo vệ mạch máu khỏi bị tổn thương.
Đặc tính hạ mỡ máu, giảm cholesterol xấu và hạ đường huyết của trà atiso đỏ có thể mang lại nhiều lợi ích cho người bị tiểu đường.
4. Tăng cường chức năng gan
Các nghiên cứu trên người và động vật đă phát hiện ra rằng chiết xuất atiso đỏ có thể có lợi cho sức khỏe gan bằng cách tăng các enzyme giải độc và giảm tổn thương gan hay cải thiện t́nh trạng gan nhiễm mỡ. Gan làm chức năng lọc thải chất độc nên dễ bị nhiễm độc gan. Khi đó, atiso được coi là thảo dược quư đối với bệnh gan nhờ khả năng làm sạch các độc tố trong gan.
Atiso đỏ chứa một loại chất chống oxy hóa rất hiếm là flavonoid. Flavonoid có tác dụng chống độc, làm giảm thương tổn gan, bảo vệ chức năng gan.
Trong trà atiso đỏ có chứa chất ức chế enzyme giúp sản xuất amylase. Đây là một enzyme giúp phân hủy tinh bột đường, tránh tích tụ calo thừa trong cơ thể. Ngoài ra, nếu không cho đường th́ đây là một thứ đồ uống chứa rất ít calo. Hơn nữa, tác dụng lợi tiểu của trà atiso đỏ cũng làm giảm lượng nước trong cơ thể, giúp bạn có vóc dáng thon gọn hơn.
Thói quen nhâm nhi một tách trà atiso đỏ thơm ngon sau bữa ăn sẽ giúp cơ thể đẩy nhanh quá tŕnh trao đổi chất và đốt chất béo nhanh hơn, giảm t́nh trạng béo ph́ do tích mỡ.
6. Giảm nguy cơ bệnh ung thư
Hàm lượng flavonoid và cyanidin cao trong đài quả atiso đỏ có tác dụng chống lại sự tổn thương do sự oxy hóa và các gốc tự do có thể gây tổn hại đến các tế bào của cơ thể. Do đó, việc uống loại trà bổ dưỡng này có thể giúp bạn ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và giúp ngăn ngừa ung thư.
Hoa atiso đỏ có thể ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và có tác dụng chống ung thư, anthocyanin ức chế sự phát triển của tế bào ung thư máu.
7. Nâng cao khả năng miễn dịch
Vi khuẩn là các vi sinh vật đơn bào có thể gây ra một loạt các bệnh nhiễm trùng, từ viêm phế quản đến viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu. Ngoài các đặc tính chống oxy hóa và ngăn ngừa ung thư, một số nghiên cứu đă phát hiện ra rằng atiso đỏ có thể giúp chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn.
Lượng vitamin C phong phú trong trà atiso đỏ là một phương thuốc thảo dược rất tốt để chống lại chứng cảm lạnh và nhiễm trùng bằng cách tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
atiso đỏ
Trà atiso đỏ mang đến nhiều lợi ích sức khỏe, tuy nhiên bạn cũng nên lưu ư một số điều sau đây khi sử dụng để tránh gặp phải tác dụng phụ ngoài mong muốn.
• Thêm đường khi dùng nếu bạn bị huyết áp thấp: Nếu bạn bị huyết áp thấp th́ nên uống đài quả khô atiso đỏ với đường và uống sau khi đă dùng bữa ăn xong.
• Các đối tượng cần thận trọng khi dùng: Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nên tham khảo ư kiến của bác sỹ trước khi sử dụng atiso đỏ.
• Không nên sử dụng nước máy để pha atiso đỏ: Nguyên nhân bởi v́ trong nước máy có thể có clo sẽ làm tăng vị nồng và vị chua của atiso đỏ. Hăy sử dụng nước tinh khiết được đun sôi để pha trà để thức uống có màu trong hơn và vị chua cũng sẽ êm dịu hơn.
• Không nên lạm dụng atiso đỏ: Bạn không nên uống quá 3 tách trà mỗi ngày v́ nếu uống quá nhiều có thể gây tổn thương cho gan, khiến gan phải làm việc quá sức.
• Thời điểm cần tránh khi uống trà: Bạn ghi nhớ rằng không được uống trà khi đói và hạn chế uống trà atiso đỏ vào buổi tối.
Cách sử dụng trà atiso đỏ với liều lượng hợp lư cùng thực đơn ăn uống lành mạnh và chế độ tập thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn giảm huyết áp, giảm nguy cơ bệnh tim, đột quỵ cũng như hỗ trợ giảm cân và ngăn ngừa lăo hóa. Hăy tận dụng ngay loại thảo dược thơm ngon này để có được làn da, vóc dáng ưng ư cùng sức khỏe dẻo dai hơn mỗi ngày nhé!
Một cốc trà assam thơm đậm đà có thể giúp bạn bắt đầu ngày mới hứng khởi và tỉnh táo hơn. Ngoài ra, loại thảo mộc quư này c̣n có thể giúp bạn chống ung thư, cải thiện sức khỏe năo bộ, tăng sức đề kháng…
Trà assam là một loại trà đen được làm từ lá của cây Camellia sinensis var. assamica. Loại thảo mộc này thường được trồng ở vùng Assam phía Đông Bắc Ấn Độ, một trong những vùng sản xuất trà lớn nhất thế giới. Lá trà assam tươi được thu hoạch và phơi khô rồi trải qua quá tŕnh oxy hóa hay c̣n được gọi là lên men. Quá tŕnh này kích thích sự thay đổi hóa học trong lá cây mang đến hương vị, màu sắc và các thành phần đặc trưng của trà assam.
Trà assam thường có vị mạch nha, hương thơm đậm đà với một lượng caffeine khá cao. Một số nghiên cứu cho thấy trà assam cung cấp các hợp chất thực vật phong phú có thể giúp tăng cường sức khỏe.
1. Trà assam cung cấp chất chống oxy hóa
Các loại trà đen như trà assam có chứa một số hợp chất thực vật độc đáo như theaflavin, thearubigins và catechin. Những chất này có chức năng như chất chống oxy hóa trong cơ thể và có thể giúp pḥng chống bệnh tật. Cơ thể sản xuất gốc tự do có thể làm tổn thương các tế bào, khiến bạn dễ mắc bệnh và lăo hóa nhanh. Các chất chống oxy hóa trong trà đen có thể ngừa những tác động tiêu cực của các gốc tự do, bảo vệ các tế bào khỏi bị tổn thương và giảm viêm.
2. Trà assam giúp tăng cường sức khỏe tim mạch
Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy các hợp chất polyphenolic trong trà đen có thể giúp giảm cholesterol và ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám trong mạch máu. Bên cạnh đó, việc uống 710 – 1.420ml trà đen hàng ngày cũng có thể giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim ở một số người.
3. Trà assam có thể hỗ trợ chức năng miễn dịch
trà assam
Nghiên cứu ban đầu cho thấy các hợp chất polyphenolic trong trà đen có thể hoạt động như prebiotic trong đường tiêu hóa. Prebiotic là các hợp chất hỗ trợ sự phát triển và duy tŕ lợi khuẩn trong ruột. Lợi khuẩn trong đường ruột phát triển sẽ giúp chức năng miễn dịch tốt hơn.
4. Trà assam có thể chống ung thư
trà assam
Một số nghiên cứu trên ống nghiệm và động vật chỉ ra rằng một số hợp chất trong trà đen có thể ức chế sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư. Ngoài ra, một nghiên cứu nhỏ ở người cho thấy mối liên quan giữa thói quen uống trà đen và sự giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư như ung thư da và phổi.
5. Trà assam giúp tăng cường sức khỏe năo bộ
Nghiên cứu cho thấy rằng một số hợp chất trong trà đen như theaflavin có thể điều trị hoặc pḥng ngừa các bệnh thoái hóa năo. Một nghiên cứu ống nghiệm gần đây đă cũng tiết lộ rằng các hợp chất trà đen đă ức chế chức năng của một số enzyme khiến bệnh Alzheimer tiến triển.
trà assam
Mặc dù trà assam là một đồ uống rất tốt cho sức khỏe nhưng lại có thể không thích hợp cho một số người v́ các lư do sau:
Trà assam có nhiều caffeine: Trà assam có chứa nhiều caffeine nên có thể không thích hợp cho những ai muốn tránh chất kích thích này. Nếu bạn cần tránh caffeine, hăy hỏi ư kiến bác sĩ trước khi uống trà assam.
Lượng caffeine trong 240ml trà assam thường dao động trong khoảng 60 – 112mg tùy thời gian ngâm trà. Trong khi đó, 240ml cà phê chứa khoảng 100 – 150mg caffeine.
Đối với hầu hết mọi người, việc tiêu thụ dưới 400mg caffeine mỗi ngày không tác động xấu đến sức khỏe. Tuy nhiên, việc nạp quá nhiều caffeine có thể dẫn đến các triệu chứng không mong muốn như nhịp tim nhanh, lo lắng và mất ngủ. Đặc biệt, phụ nữ mang thai không nên tiêu thụ quá 200mg caffeine mỗi ngày.
• Trà assam gây giảm hấp thu sắt: Trà assam có thể làm giảm sự hấp thụ chất sắt do có hàm lượng tannin khá cao. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng tannin liên kết với sắt trong thức ăn nên có thể khiến bạn khó hấp thu chất này. Vậy nên, nếu bạn đang muốn bổ sung sắt cho cơ thể th́ hăy tránh trà assam nhé.
• Trà assam chứa kim loại nặng: Trà có thể chứa các kim loại nặng như nhôm nên bạn cần uống loại trà này thật điều độ. Việc hấp thụ quá nhiều nhôm có thể góp phần làm mất xương và tổn thương thần kinh, đặc biệt đối với những người mắc bệnh thận.
Trà assam mang lại nhiều lợi ích cho tim mạch, năo bộ và sức khỏe nói chung. Thế nhưng, bạn cần cân nhắc trước khi uống loại trà này để hạn chế tiêu thụ caffeine quá nhiều nhé
Tác dụng của đậu xanh giúp bạn khỏe người lại đẹp dáng
Tác giả: Như Vũ
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Opens in new window)
Chia sẻ trên Skype (Opens in new window)
Bấm để chia sẻ lên LinkedIn (Opens in new window)
Tác dụng của đậu xanh giúp bạn khỏe người lại đẹp dáng
Những hạt đậu xanh nho nhỏ chứa rất nhiều dưỡng chất giúp bạn bảo vệ sức khỏe và giảm cân tự nhiên. Vậy bạn có biết cách chế biến nhiều món ngon để tận dụng những tác dụng của đậu xanh?
Tác dụng của đậu xanh có thể giúp pḥng ngừa các bệnh nguy hiểm, cải thiện hệ tiêu hóa và thậm chí bạn c̣n có thể giảm cân bằng đậu xanh. Bạn hăy cùng Hello Bacsi t́m hiểu các tác dụng của đậu xanh và cách làm một số món ngon với loại đậu này nhé!
Tác dụng của đậu xanh
Đậu xanh vừa dễ nấu, linh hoạt mà c̣n có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
1. Tác dụng của đậu xanh giúp cung cấp dưỡng chất
Đậu xanh rất giàu vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe. Trong khoảng 202g đậu xanh luộc chứa các thành phần dinh dưỡng:
•Calo: 212
•Chất béo: 0,8g
•Protein: 14,2g
•Carb: 38,7g
•Chất xơ: 15,4g
•Folate (B9): 80% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Mangan: 30% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Magie: 24% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Vitamin B1: 22% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Photpho: 20% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Sắt: 16% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Đồng: 16% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Kali: 15% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
•Kẽm: 11% lượng tiêu thụ được khuyến nghị hằng ngày.
Ngoài các vitamin và khoáng chất trên, đậu xanh c̣n chứa nhiều vitamin B2, B3, B5, B6, selen và protein thực vật. Loại đậu này cũng chứa nhiều các loại axit amin thiết yếu như phenylalanine, leucine, isoleucine, valine, lysine, arginine…
2. Tác dụng của đậu xanh giúp ngừa bệnh mạn tính
Chất chống oxy hóa giúp trung ḥa gốc tự do có thể gây viêm mạn tính, bệnh tim hay ung thư. Đậu xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa lành mạnh như axit phenolic, flavonoid, axit caffeic, axit cinnamic… Các nghiên cứu ống nghiệm chỉ ra rằng các chất chống oxy hóa từ đậu xanh này có thể giảm sự phát triển ung thư ở phổi và dạ dày do gốc tự do.
3. Tác dụng của đậu xanh giúp ngừa sốc nhiệt
Súp đậu xanh hay chè đậu xanh là món yêu thích của nhiều người trong mùa hè nóng nực nhờ đặc tính chống viêm giúp bạn ngừa sốc nhiệt, tăng nhiệt độ cơ thể, khát nước… Các nghiên cứu trên động vật cũng đă chỉ ra những chất chống oxy hóa vitexin và isovitexin trong đậu xanh có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi các tổn thương do sốc nhiệt.
Tuy đậu xanh có thể giúp bạn ngừa sốc nhiệt, bạn vẫn cần bổ sung nhiều nước trong mùa nắng nóng. Thói quen uống đủ nước vẫn là yếu tố quan trọng giúp bạn pḥng tránh các bệnh mùa hè như sốc nhiệt đấy.
Lượng cholesterol, đặc biệt là cholesterol xấu cao, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim nên bạn cần t́m cách giảm cholesterol trong cơ thể. Một nghiên cứu đă cho thấy đậu xanh có thể giúp bạn giảm lượng cholesterol xấu.
Kết quả của 26 nghiên cứu cho thấy việc ăn khoảng 130g các loại đậu có thể giảm đáng kể mức cholesterol xấu trong máu. Một phân tích của 10 nghiên cứu khác cũng cho thấy chế độ ăn nhiều loại đậu, trừ đậu nành, có thể làm giảm mức cholesterol xấu trong máu khoảng 5%.
5. Tác dụng của đậu xanh giúp giảm huyết áp
tác dụng của đậu xanh
Huyết áp cao là một vấn đề sức khỏe phổ biến nhưng khá nghiêm trọng. Chứng này có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, một nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên thế giới.
Đậu xanh có thể giúp bạn giảm huyết áp nhờ lượng kali, magie và chất xơ dồi dào. Các nghiên cứu cho biết những chất dinh dưỡng này có thể giúp bạn giảm nguy cơ cao huyết áp đáng kể.
Hơn nữa, một phân tích của tám nghiên cứu cho thấy việc ăn nhiều các loại đậu hơn có thể giúp giảm huyết áp ở người lớn mắc chứng huyết áp cao. Bên cạnh đó, các nghiên cứu ống nghiệm và trên động vật đă chỉ ra rằng một số protein đậu xanh có thể ức chế các enzyme làm tăng huyết áp một cách tự nhiên.
6. Tác dụng của đậu xanh hỗ trợ hệ tiêu hóa
Đậu xanh chứa nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa như chất xơ hay kháng tinh bột. Trong 202g đậu xanh đă nấu chín có tới 15,4g chất xơ, đặc biệt là một loại chất xơ ḥa tan có tên là pectin. Chất xơ này có thể tăng tốc độ tiêu hóa thức ăn, từ đó giúp bạn tránh các vấn đề về đường tiêu hóa.
Đậu xanh cũng chứa một loại tinh bột không tiêu hóa được gọi là kháng tinh bột. Kháng tinh bột có chức năng tương tự như chất xơ ḥa tan là nuôi lợi khuẩn trong ruột. Các lợi khuẩn này sẽ tiêu hóa kháng tinh bột và biến loại tinh bột này thành các axit béo chuỗi ngắn như butyrate. Butyrate có chức năng nuôi dưỡng các tế bào ruột già, tăng cường khả năng miễn dịch đường ruột và thậm chí làm giảm nguy cơ ung thư ruột già.
Ngoài lượng chất xơ và kháng tinh bột tốt cho hệ tiêu hóa, lượng carb trong đậu xanh dễ tiêu hóa hơn so với các loại đậu khác. Do đó, đậu xanh ít gây cảm giác đầy hơi thường thấy khi ăn đậu.
7. Tác dụng của đậu xanh giúp giảm đường huyết
Lượng đường huyết cao có thể là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nếu không được kiểm soát và điều trị. Đường huyết cao là dấu hiệu rơ nhất của bệnh tiểu đường và cũng có liên quan đến một số bệnh măn tính khác.
Đậu xanh có thể có ích trong việc giúp giảm đường huyết để ngừa hay giảm nhẹ các bệnh nguy hiểm. Nhờ có hàm lượng chất xơ và protein cao, đậu xanh giúp làm chậm quá tŕnh giải phóng đường vào máu. Các nghiên cứu trên động vật cũng chỉ ra chất chống oxy hóa vitexin và isovitexin trong đậu xanh có thể làm giảm đường huyết và giúp insulin hoạt động hiệu quả hơn.
8. Tác dụng của đậu xanh giúp giảm cân
Các nghiên cứu đă chỉ ra rằng chất xơ và protein có thể ức chế các hormone gây đói như ghrelin. Hơn nữa, các nghiên cứu bổ sung đă phát hiện ra rằng cả hai chất dinh dưỡng trên đều thúc đẩy giải phóng hormone khiến bạn cảm thấy no như peptide YY, GLP-1 và cholecystokinin.
Một bài đánh giá của 9 nghiên cứu cho thấy ăn các loại đậu sẽ giúp bạn cảm thấy no hơn 31% so với khi ăn ḿ ống hay bánh ḿ. Vậy nên, đậu xanh có thể giúp bạn kiểm soát cơn đói và giảm lượng calo nạp vào, từ đó giảm cân dễ dàng hơn.
9. Tác dụng của đậu xanh giúp thai kỳ khỏe mạnh
Phụ nữ nên ăn nhiều thực phẩm giàu folate trong thai kỳ v́ đây là chất rất cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển tối ưu của bé. Việc không bổ sung đủ folate trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ở trẻ.
Bạn chỉ cần ăn khoảng 202g đậu xanh là đă cung cấp cho cơ thể 80% lượng folate cần thiết hằng ngày. Đậu xanh cũng có nhiều chất sắt, protein và chất xơ bạn dễ bị thiếu trong thai kỳ. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai nên tránh ăn giá đỗ sống làm từ đậu xanh v́ trong giá sống có nhiều vi khuẩn có thể gây viêm nhiễm.
Đậu xanh khá dễ t́m mua và chế biến nên bạn có thể áp dụng ngay những công thức nấu loại đậu này.
Cách làm sữa đậu xanh
tác dụng của đậu xanh
Sữa đậu xanh thơm lừng, béo ngậy sẽ giúp bạn giải khát rất tốt trong những ngày trời nắng nóng đấy.
Nguyên liệu nấu sữa đậu xanh
•2 – 3 lá dứa
•Đường cát
•Sữa tươi không đường
•300g đậu xanh. Bạn có thể chọn đậu xanh chưa cà vỏ hay đă cà vỏ đều được.
Các bước nấu sữa đậu xanh
– Vo sạch rồi ngâm đậu xanh trong nước khoảng 4 tiếng cho hạt đậu mềm. Đây là bước quan trọng để đậu xanh mềm và thơm hơn khi nấu.
– Rửa sạch lá dứa rồi buộc lại gọn gàng.
– Sau khi đậu xanh đă mềm, bạn vớt ra rồi rửa lại lần nữa cho sạch. Sau đó, bạn bỏ đậu xanh vào nồi rồi đổ thêm phần nước sao hơn nước cao hơn mặt đậu khoảng một đốt ngón tay.
– Để nồi lên bếp đun nhỏ lửa và thỉnh thoảng hớt bọt. Khi hạt đậu xanh tơi và mềm th́ tắt bếp.
– Cho đậu xanh vừa nấu vào máy xay sinh tố để xay cho tới khi đậu nhuyễn và mịn.
– Đổ đậu xanh đă xay và sữa tươi vào nồi nấu tiếp với lửa nhỏ. Nếu thấy đậu xanh hơi đặc, bạn có thể pha thêm nước. Bạn cần kiểm tra nồi sữa thường xuyên để tránh sữa trào.
– Cho thêm lá dứa vào nồi sữa đậu xanh để sữa thơm hơn.
– Khi sữa đậu xanh đă sôi, bạn cho đường cát sao cho vừa miệng rồi đun thêm khoảng 2 phút để đường tan.
– Tắt bếp và rót sữa ra để thưởng thức. Nếu muốn uống lạnh, bạn có thể cho thêm vài viên đá vào sữa.
Bạn có thể tận dụng nồi cơm điện để nấu cháo đậu xanh vào những ngày không muốn ăn những món quá dầu mỡ. Công thức sau có thể nấu được 3 – 4 phần ăn.
Nguyên liệu nấu cháo đậu xanh
•100g gạo nếp
•30g gạo tẻ
•100g đậu xanh
•50g đậu phộng
•1,5l nước dừa tươi
•30ml nước cốt dừa
•30g đường phèn
Các bước nấu cháo đậu xanh
– Vo sạch gạo nếp và gạo tẻ rồi ngâm nước 30 phút để gạo mềm.
– Rửa rồi ngâm đậu xanh từ 45 – 60 phút để đậu mềm và dễ chín hơn.
– Ngâm đậu phộng trong nước nóng 30 – 45 phút cho mềm rồi bóc vỏ. Bạn có thể giă nhỏ hoặc để nguyên hạt đậu phộng tùy thích.
– Cho gạo nếp, gạo tẻ, đậu xanh, đậu phộng, 1 lít nước dừa tươi, 30g đường phèn vào nồi cơm để nấu.
– Khi gạo đă nở, bạn dùng th́a nghiền cháo rồi thêm vào 50ml nước dừa tươi vào nồi để đun tiếp.
– Khi cháo đă nở, bạn có thể múc ra tô thưởng thức. Nếu muốn thêm vị ngọt cho cháo đậu xanh, bạn có thể thêm chút nước cốt dừa.
Đậu xanh tuy nhỏ bé nhưng là thực phẩm rất linh hoạt và nhiều dinh dưỡng. Bạn hăy bổ sung vào thực đơn món cháo đậu xanh và sữa đậu xanh để không bỏ lỡ tác dụng của đậu xanh nhé!
Màu sắc của rau củ quả không chỉ giúp bữa ăn thêm rực rỡ và kích thích cảm giác ngon miệng mà c̣n mang lại nhiều lợi ích sức khỏe. Mỗi màu sắc của rau củ quả đều chứa một nhóm dưỡng chất đặc biệt nên bạn đừng bỏ lỡ nhé!
Mỗi màu sắc đặc trưng của các loại rau củ quả đều là do các phytonutrient (dưỡng chất thực vật) tạo nên. Đây là các hóa chất tự nhiên giúp bảo vệ cây khỏi vi khuẩn, côn trùng, ánh nắng mặt trời và các tác nhân gây hại khác. Màu sắc của mỗi loại rau củ quả như đỏ, trắng, xanh, tím, vàng, cam… đều chứa từng loại chất dinh dưỡng riêng.
1. Rau củ quả màu đỏ
trái cây và rau củ nhiều màu
Các loại rau củ quả màu đỏ có chứa nhiều lycopene và ellagic acid. Những chất dinh dưỡng này đă được nghiên cứu là có tác dụng chống ung thư và nhiều lợi ích sức khỏe khác.
Cà chua có thể giúp làm chậm quá tŕnh phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Dưa hấu có chứa lycopene và cả citrulline có thể phát huy tác dụng điều trị rối loạn cương dương nhẹ. Dâu tây th́ có thể ngăn ngừa và thậm chí đảo ngược quá tŕnh phát triển của ung thư thực quản.
Bạn có thể bổ sung một số loại rau củ quả màu đỏ vào chế độ ăn hàng ngày như ớt chuông đỏ, cà chua, dâu tây, dưa hấu, táo đỏ, cherry, lựu, củ dền…
2. Rau củ quả màu vàng hoặc cam
trái cây và rau củ nhiều màu
Các loại rau củ quả màu vàng hoặc cam rất giàu vitamin C và carotenoid. Một loại carotenoid là beta-carotene sẽ chuyển hóa thành vitamin A giúp cải thiện thị lực và quá tŕnh sản sinh tế bào.
Các trái cây thuộc họ cam, chanh chứa một loại phytonutrient đặc biệt gọi là hesperidin giúp tăng cường lưu thông máu. Nếu bạn thường xuyên bị lạnh tay chân, hăy ăn một quả cam mỗi ngày để cải thiện t́nh trạng. Ngoài ra, nhiều loại rau củ quả màu vàng và cam c̣n giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ đáng kể.
Bạn nên bổ sung một số loại rau củ quả màu vàng tốt cho sức khỏe như cam, chanh, xoài, cà rốt, dưa vàng, dứa, đào…
Bạn có thể t́m hiểu thêm: Uống nước chanh ấm buổi sáng để hưởng 5 lợi ích sau.
Rau củ quả màu xanh lá chứa rất nhiều lutein, isothiocyanate, isoflavone và vitamin K rất tốt cho sự tuần hoàn máu và sức khỏe của xương. Bên cạnh đó, nhóm thực phẩm này c̣n cung cấp rất nhiều folate – một dưỡng chất rất quan trọng đối với phụ nữ mang thai để pḥng ngừa các khuyết tật bẩm sinh cho bé.
Các loại rau họ cải như bông cải xanh đă được chứng minh là có công dụng tăng cường chức năng miễn dịch. Bên cạnh đó, nhóm rau xanh lá đậm như cải xoăn th́ có thể cải thiện tâm trạng.
Quả kiwi đă được nghiên cứu là giúp giảm nhẹ rất nhiều bệnh từ cảm lạnh thông thường, hội chứng ruột kích thích cho đến chứng mất ngủ. Các nhà khoa học c̣n cho biết là quả kiwi thậm chí c̣n có khả năng sửa chữa những tổn thương ADN.
Bạn nên ăn nhiều loại rau củ quả màu xanh như bông cải xanh, cải xoăn, nho xanh, táo xanh, rau chân vịt, đậu Hà Lan, bí ng̣i…
4. Rau củ quả màu tím
trái cây và rau củ nhiều màu
Các loại rau củ quả màu tím rất giàu các phytonutrient như anthocyanin và resveratrol đă được nghiên cứu là có khả năng chống ung thư và ngăn ngừa lăo hóa đáng kể. Các nghiên cứu c̣n cho thấy các hoạt chất sinh học trong quả mọng có tác dụng giảm tổn thương gây ra bởi stress và viêm.
Bạn có thể bổ sung vào thực đơn các loại rau củ quả màu tím như bắp cải tím, mâm xôi, nho tím (hoặc đỏ), cà tím…
Bạn có thể t́m hiểu thêm: 9 tác dụng đáng kinh ngạc của quả việt quất.
5. Rau củ quả màu nâu hoặc trắng
trái cây và rau củ nhiều màu
Rau củ quả màu trắng, nâu thường không có màu sắc rực rỡ như các loại rau củ quả màu khác nhưng vẫn là một lựa chọn lư tưởng cho bạn và có rất nhiều phytonutrient.
Cũng như bông cải xanh, bông cải trắng chứa rất nhiều hợp chất chống ung thư gọi là sulforaphane. Tỏi và hành tây chứa các hợp chất như allicin và quercetin cũng có tác dụng chống ung thư mạnh mẽ. Các loại nấm trắng chứa các phytonutrient đă được nghiên cứu là có thể ức chế hoạt động của aromatase trong điều trị ung thư vú.
Khi lên thực đơn, bạn đừng quên các loại rau củ quả màu nâu hoặc trắng như bông cải trắng, tỏi, hành tây, nấm trắng, khoai tây, sắn…
Một chế độ ăn uống lành mạnh không thể thiếu các loại rau củ quả tươi. Các loại rau củ quả nhiều màu sắc sẽ giúp bạn đa dạng hóa thực đơn đồng thời mang lại nhiều lợi ích bảo vệ sức khỏe. Những ngày bạn cảm thấy chán ăn, hăy thử thêm vào các loại rau củ quả để có cảm giác ngon miệng hơn nhé!
9 lợi ích và 5 tác dụng phụ của mít mẹ bầu nên biết
Mít là món ăn thơm ngon cũng như giàu dinh dưỡng. Thế nhưng, nếu ăn quá nhiều, sức khỏe mẹ bầu có thể bị ảnh hưởng nhẹ bởi tác dụng phụ của mít đem đến.
Bạn rất thích ăn trái cây, đặc biệt là mít? Bạn thèm ăn mít nhưng băn khoăn không biết mít có ảnh hưởng ǵ đến việc mang thai không? Bài viết sau, Hello Bacsi sẽ giới thiệu lợi ích cũng như tác dụng phụ của mít để giúp mẹ bầu hiểu rơ hơn về cách sử dụng loại quả này.
Lợi ích sức khỏe của mít đối với phụ nữ mang thai
•Giúp kiểm soát và điều chỉnh hormone.
•Tăng khả năng miễn dịch, bảo vệ bạn khỏi những bệnh thông thường.
•Kiểm soát căng thẳng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
•Giúp bổ sung vitamin A. Điều này rất quan trọng đối với sự phát triển của thai nhi, thị lực và việc nhân đôi tế bào thông qua sự phân bào.
•Có hàm lượng natri và chất béo băo ḥa thấp.
•Cung cấp đến 11% chất xơ cần thiết cho một ngày.
•Có đặc tính chống loét và chống mẫn cảm với thuốc.
•Giàu vitamin A, B, C, D và chất xơ. Ngoài ra, mít c̣n có hàm lượng carbohydrate cao, cung cấp cho bạn đến 95 kcal. Mít c̣n rất giàu các chất như beta-carotene, canxi, magiê, sắt, photpho và kali.
•Giúp giảm huyết áp hiệu quả.
Tác dụng phụ của mít
Ăn nhiều mít không dẫn đến quá nhiều phản ứng phụ. Tuy nhiên, bạn có thể bị một số tác dụng phụ sau:
•Nếu bạn bị dị ứng với mít, bạn nên hạn chế ăn.
•Nếu bạn thích ăn mít và không bị dị ứng, bạn cũng không nên ăn quá nhiều. Việc ăn quá nhiều sẽ khiến bạn có thể tiêu chảy do hàm lượng chất xơ cao.
•Nếu bạn bị rối loạn máu, ăn mít có thể khiến máu đông nhanh, làm t́nh trạng này trở nên tồi tệ hơn.
•Mít có thể làm thay đổi lượng đường ở những phụ nữ bị tiểu đường. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc có nguy cơ bị tiểu đường, hăy hạn chế ăn mít trong thời gian mang thai.
•Nếu bạn đă từng cấy ghép mô, đừng ăn mít trong thời gian mang thai.
Kết luận
Mít rất giàu chất xơ, nếu bạn ăn một lượng vừa đủ th́ nó sẽ đem đến rất nhiều lợi ích về sức khỏe.
Nhiều người cho rằng phụ nữ mang thai ăn mít có thể bị sẩy thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng khoa học nào chứng minh điều này cả. Do đó, trước khi ăn, bạn nên hỏi ư kiến bác sĩ để an tâm hơn nhé.
Theo các bác sĩ, phụ nữ mang thai có thể ăn tất cả các loại trái cây nhưng quan trọng là đừng ăn quá nhiều. Mít rất giàu vitamin B6 và các chất dinh dưỡng khác như kali. Ngoài ra, mít cũng rất dễ tiêu hóa và rất giàu chất chống oxy hóa.
Nếu bạn là một người thích ăn trái cây và không bị dị ứng với mít, bạn có thể thêm nó vào chế độ ăn của ḿnh. Ngược lại, nếu bạn bị dị ứng với mùi hương của mít, hăy tránh ăn trong thời gian mang thai.
Tác giả: Bich Ngan
Kiwi được biết đến là một trong những loại trái cây rất tốt cho sức khỏe với vô vàn dưỡng chất cần thiết. Thế nhưng, bà bầu có nên ăn kiwi không? Hăy cùng Hello Bacsi t́m hiểu về vấn đề này nhé.
Mang thai là giai đoạn mà bạn luôn đói và món ăn mà bạn mong muốn nhất chắc hẳn là đồ ngọt. Thế nhưng, đồ ngọt không tốt cho sức khỏe. Vậy có món ăn nào ngọt nhưng vẫn tốt cho sức khỏe hay không?
Kiwi là một loại trái cây có nguồn gốc từ Trung Quốc. Quả này rất ngon miệng, đặc biệt nó không chứa cholesterol, ít đường và chất béo. Điều quan trọng, kiwi rất tốt cho phụ nữ mang thai.
Lợi ích của việc ăn kiwi khi mang thai6-loi-ich-cua-kiwi-ma-me-bau-nen-biet
Kiwi là một trong những loại trái cây giàu dinh dưỡng. Loại quả này chứa hàm lượng vitamin C cao gấp hai lần chanh. Bên cạnh đó, kiwi c̣n chứa nhiều chất xơ, vitamin E, carbohydrate, năng lượng và các khoáng chất khác.
1. Folate
Kiwi rất giàu folate, chất dinh dưỡng quan trọng nhất cho sự h́nh thành tế bào. Folate là một chất không thể thiếu đối với sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Nó kích thích sản xuất và duy tŕ tế bào, đặc biệt là trong thời gian mang thai.
Ngoài ra, folate c̣n đảm bảo sự phát triển của các cơ quan quan trọng. Một lượng folate vừa đủ sẽ ngăn ngừa các dị tật bẩm sinh như tật nứt đốt sống, t́nh trạng tủy sống không phát triển. Đặc biệt hơn, folate c̣n giúp bạn tránh được t́nh trạng sẩy thai. Các axit folic có trong kiwi không chỉ tốt cho phụ nữ mang thai mà cũng rất tốt cho những phụ nữ đang muốn có thai.
2. Vitamin C
Kiwi là nguồn cung cấp vitamin C tuyệt vời. Loại quả này chứa 140% liều lượng vitamin C khuyến cáo hàng ngày. Hàm lượng vitamin C cao là một trong những nguyên nhân chính khiến cho loại quả này tốt cho cả mẹ và bé. Kiwi giúp h́nh thành các chất dẫn truyền thần kinh, một chất rất quan trọng đối với chức năng của năo. Ngoài ra, vitamin C trong quả kiwi c̣n giúp làm giảm vết rạn da.
3. Đường tự nhiên
Kiwi chứa đường tự nhiên giúp bạn kiểm soát việc thèm đồ ngọt. Với chỉ số glycemic thấp, quả kiwi không làm tăng insulin. Điều tiết lượng đường trong máu là một việc rất quan trọng bởi bệnh tiểu đường thai kỳ rất phổ biến.
4. Thúc đẩy tiêu hóa
Táo bón và bệnh trĩ là những bệnh khá phổ biến khi mang thai. Để giảm bớt t́nh trạng này th́ kiwi là một sự lựa chọn tốt nhất. Bởi kiwi chứa enzyme, chất xơ và các hợp chất phenolic. Những chất dinh dưỡng này nuôi các vi khuẩn probiotic trong hệ tiêu hóa. Chính v́ vậy, ăn kiwi giúp ngăn ngừa táo bón, tiêu chảy, viêm dạ dày, đầy hơi và đau bụng.
5. Tăng cường hệ miễn dịch
Kiwi chứa rất nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ RNA và DNA của thai nhi khỏi bị hư hại. Nó đánh bay các gốc tự do trong cơ thể và pḥng bệnh. Ngoài ra, kiwi c̣n giúp bảo vệ các tế bào khỏi quá tŕnh oxy hóa.
6. Cân bằng nội tiết tố
Thay đổi nội tiết tố là một điều rất phổ biến khi mang thai. Trầm cảm, mệt mỏi và căng thẳng không tốt cho bạn. Ăn kiwi sẽ giúp bạn ổn định lại tâm trạng.
Để đảm bảo thai kỳ khỏe mạnh và an toàn, bạn hăy ăn khoảng 2–3 trái kiwi mỗi ngày. Nếu bạn bị dị ứng do di truyền, viêm dạ dày hoặc các vấn đề khác, tránh ăn kiwi khi mang thai.
Thực đơn với kiwi
Bạn có thể thử kết hợp kiwi với salad, món tráng miệng và các món ăn khác. Dưới đây là một số thực đơn đơn giản mà bạn có thể thử:
• Thêm kiwi cắt nhỏ vào sữa chua, salad hoặc sữa
• Nếu muốn uống nước ép kiwi, hăy dùng máy xay để xay nhuyễn
• Bạn cũng có thể làm mứt kiwi
Lưu ư
Khi ăn kiwi, bạn nên lưu ư những điều sau:
• Rửa kỹ trước khi ăn để loại bỏ các tác nhân gây bệnh và các hóa chất độc hại.
• Kiwi có tính axit cao, v́ vậy đừng ăn quá nhiều v́ bạn có thể bị lở miệng, loét lưỡi và phát ban.
Kiwi là một món ăn nên có mặt trong thực đơn hàng ngày của bạn. Tuy nhiên, trước khi ăn, bạn vẫn nên tham khảo ư kiến bác sĩ để đảm bảo sự an toàn cho cả bạn và bé nhé.
Bên cạnh vấn đề đặt ra những thực phẩm không nên ăn trước khi ngủ th́ bạn vẫn có thể ăn những loại thức ăn sau đây. Ăn ǵ trước khi ngủ giờ đây không c̣n là vấn đề nan giải nữa.
Nếu bạn muốn ngủ ngon th́ việc tránh dùng những thức ăn hoặc thức uống gây hại vẫn chưa đủ. Việc ăn thêm các thực phẩm dinh dưỡng sau đây sẽ giúp bạn cải thiện chất lượng giấc ngủ tốt hơn.
1. Chuối
Nếu bạn bỗng dưng thèm đồ ngọt trước khi đi ngủ, hăy thử ăn chuối. Chuối là nguồn thực phẩm giàu các chất khoáng như kali và magiê, giúp các cơ bắp thư giăn.
Chuối c̣n chứa axit amino tryptophan – axit có khả năng phân hủy thành melatonin và serotonin (một loại hormone giúp kích thích cảm giác thư giăn) trong năo bộ.
2. Phô mai ít béo
Nếu bạn thường bị ợ nóng vào ban đêm, hăy có một bữa ăn nhẹ gồm các loại thực phẩm giàu chất đạm đồng thời ít chất béo như phô mai trước khi đi ngủ. Chúng có thể giúp bạn chống lại t́nh trạng axit trào ngược. Ngoài ra, phô mai cũng chứa thêm canxi giúp điều ḥa sự sản sinh melatonin trong cơ thể.
3. Sữa và các sản phẩm từ sữa
Trên thực tế, hầu hết các loại thực phẩm làm từ bơ sữa nói chung đều có tác dụng giúp bạn dễ ngủ hơn. Những sản phẩm làm từ sữa như sữa chua và phô mai (từ sữa ḅ, dê hay cừu) đều là nguồn giàu canxi. Các chất khoáng thiết yếu chứa trong sữa giúp năo bộ sản sinh ra hormone melatonin gây buồn ngủ.
4. Quả anh đào
Quả anh đào là một trong số ít những nguồn thực phẩm giàu melatonin. Đây cũng là nguyên nhân tại sao bạn nên ăn một chén anh đào như một bữa ăn nhẹ trước khi ngủ để giúp bạn dễ ngủ hơn.
Nếu bạn không thích ăn th́ có thể uống nước ép anh đào.
Các nghiên cứu được thực hiện gần đây của một đại học bang Louisiana cho thấy việc uống nước ép anh đào 2 lần mỗi ngày giúp những người mắc chứng mất ngủ kéo dài thời lượng giấc ngủ thêm 90 phút.
5. Cá hồi
Mặc dù cá hồi không phải là một lựa chọn tuyệt vời cho bạn để ăn nhẹ vào ban đêm, tuy nhiên việc ăn cá hồi vào bữa ăn tối có thể giúp bạn ngủ sâu hơn.
Các nghiên cứu gần đây của Anh cho thấy rằng ăn cá hồi giúp nồng độ DHA (một loại axit béo omega-3 chứa trong cá hồi) trong máu tăng cao hơn. Dưỡng chất này sẽ khiến bạn có một giấc ngủ ngon hơn. Tuy nhiên, nếu bạn không thuộc tuưp người thích ăn cá, bạn chỉ cần ăn khoảng 600mg cá mỗi ngày cũng đủ tốt cho sức khỏe.
6. Bánh ḿ nướng
Tất cả chúng ta thường trải qua cảm giác buồn ngủ sau khi ăn một bữa ăn chứa quá nhiều carbohydrate. Carbohydrate sẽ khiến cho mức đường trong máu tăng lên. Nó dường như đóng một phần vai tṛ trong việc điều chỉnh đồng hồ sinh học ngủ – thức của cơ thể.
Tuy nhiên, việc hấp thu quá nhiều carb có thể khiến cho giấc ngủ hay thời gian nghỉ ngơi bị gián đoạn. V́ thế, bạn nên tránh ăn một bữa ăn chứa nhiều carb, thay vào đó hăy ăn nhẹ gồm một miếng bánh ḿ nướng hoặc vài cái bánh quy nguyên chất.
7. Quả kiwi
Trái kiwi rất tốt trong việc tăng cường chất lượng giấc ngủ. Đây là loại quả giàu kali, canxi, phốt pho, folate, magiê cùng nhiều chất dinh dưỡng khác. Loại quả này thường có màu nâu, xanh lá và chứa đầy thịt.
Một nghiên cứu từ Đài Loan cho thấy việc ăn 2 quả kiwi trước khi đi ngủ khoảng 1 giờ có tác dụng cải thiện chất lượng giấc ngủ một cách đáng kể.
Tuy nhiên, bạn hăy nhớ đánh răng kỹ trước khi đi ngủ để tẩy sạch đường tự nhiên (chứa trong kiwi) bám trên răng kẻo bị sâu răng.
8. Cải bó xôi
Các loại rau lá có màu xanh hoặc đen thường giàu các nguyên khoáng chất như canxi, kali và lutein – những chất giúp hỗ trợ giấc ngủ. Trong số đó, cải bó xôi chính là một trong những loại rau mà cơ thể dễ hấp thu nhất.
Sau khi rửa sạch, bạn có thể dùng rau để làm món salad trộn như một bữa ăn nhẹ.
9. Trứng
Trứng là nguồn thực phẩm chứa hàm lượng protein cao tuyệt vời. Ngoài ra, nó c̣n giàu các dưỡng chất thiết yếu như choline, folate và vitamin D. Trứng luộc là một món ăn nhẹ đơn giản và dễ chế biến, v́ thế bạn có thể ăn vào ban đêm. Trứng luộc đặc biệt bổ dưỡng hơn khi bạn ăn cùng bánh quy hoặc ít bơ.
10. Bắp rang
Bỏng ngô là món ăn vặt không chỉ ngon miệng mà c̣n tốt cho sức khỏe.
Hai chén bỏng ngô chỉ chứa khoảng 60 calo trong khi cung cấp đủ lượng carbohydrate, khoáng chất và chất chống oxy hóa polyphenol mà cơ thể cần. Bạn nên nấu bỏng ngô cùng với một ít dầu dừa thay v́ bơ để giúp tăng cường lượng axit lauric giúp bạn ngủ ngon hơn.
10 loại thực phẩm kể trên đều có thể giúp bạn cải thiện các vấn đề về giấc ngủ. Việc thêm những loại thực phẩm trên vào chế độ ăn uống hàng ngày cũng sẽ giúp tăng cường chất lượng giấc ngủ mỗi đêm của bạn
Nhiều người nghĩ rằng thịt đỏ là có hại cho sức khỏe về lâu dài, nhưng một số nghiên cứu cho thấy thịt dê có thể là một trường hợp ngoại lệ. Hăy cùng t́m hiểu xem ăn thịt dê có tác dụng ǵ mà bạn nên bổ sung vào thực đơn ngay nhé.
Thịt dê có calo, chất béo băo ḥa cũng như cholesterol ít hơn so với nhiều loại thịt khác. Không những thế, thịt dê lại có hàm lượng sắt cao hơn so với thịt ḅ, thịt heo, thịt cừu hay thịt gà. Thịt dê cũng chứa nhiều kali mà hàm lượng muối natri lại thấp hơn.
Nếu muốn thay đổi khẩu vị, bạn có thể thử thêm loại thịt giàu dinh dưỡng và nhiều lợi ích sức khỏe này trong thực đơn của ḿnh. Hăy cùng tham khảo một số lợi ích sức khỏe mà thịt dê mang lại cũng như những lưu ư khi dùng loại thịt này dưới đây.
Lợi ích khi bạn ăn thịt dê
ăn thịt dê có tác dụng ǵ
Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng trong thịt dê mang lại vô số lợi ích sức khỏe cho cơ thể mà bạn có thể không ngờ đến.
1. Giảm nguy cơ viêm mạch máu
Một trong những lợi ích đáng lưu ư là thịt dê có thể làm giảm nguy cơ viêm nhiễm, đặc biệt là trong mạch máu. Đó là do trong thịt dê có thành phần axit linoleic liên hợp, một trong số những axit béo có khả năng ngăn ngừa và giảm viêm.
2. Ngăn ngừa bệnh tim mạch
Trong thịt dê có chứa nhiều chất béo không băo ḥa hơn lượng chất béo băo ḥa (làm tăng nồng độ cholesterol trong máu). Nhờ đó, thịt dê làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch vành. Vitamin B trong thịt dê c̣n giúp đốt cháy mỡ, kiểm soát cân nặng và pḥng ngừa béo ph́ – yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch.
3. Giảm nguy cơ mắc ung thư
Axit linoleic liên hợp có trong thịt dê là loại axit béo có khả năng pḥng ngừa ung thư. Không những thế, thịt dê cũng chứa phức hợp vitamin B như thiamin, riboflavin, niacin, axit panthothenic cùng selen và choline cũng có lợi ích ngăn ngừa ung thư.
4. Ngăn ngừa bệnh thiếu máu
Thực ra th́ tất cả các loại thịt đều tốt cho người bệnh thiếu máu và thịt dê là một trong số đó. Nguyên nhân là bởi thịt dê có chứa hàm lượng sắt rất cao. Thịt dê cũng rất có lợi đối với phụ nữ mang thai do phụ nữ ở vào giai đoạn này rất dễ gặp phải t́nh trạng thiếu máu. Do đó, phụ nữ bị thiếu máu do thiếu sắt rất nên bổ sung thịt dê vào khẩu phần ăn của ḿnh.
5. Cung cấp axit béo omega – 3
Nhiều người đều nghĩ rằng axit béo omega – 3 chỉ có nhiều trong những loại cá béo như cá thu, cá hồi, cá trích… Thật ra th́ thịt dê cũng là một nguồn cung cấp axit béo omega – 3 chất lượng. Chất béo omega – 3 được biết đến như một chất chống viêm, giúp tăng cường hệ miễn dịch và bảo vệ cơ thể chống lại viêm khớp. Chất này cũng giúp da hồng hào khỏe mạnh, giảm t́nh trạng khô da và đồi mồi.
Bạn có thể t́m hiểu thêm: 12 lợi ích sức khỏe từ omega-3 và cách bổ sung
6. Hỗ trợ tuần hoàn máu
Mọi người thường hạn chế ăn thịt đỏ v́ loại thịt này có liên quan đến nhiều nguy cơ sức khỏe tim mạch và tuần hoàn máu. Tuy nhiên, thịt dê lại là một trường hợp ngoại lệ bạn có thể cân nhắc chọn lựa. Thịt dê rất giàu sắt và vitamin B12, đồng thời hàm lượng kali trong thịt dê cũng rất tốt cho tuần hoàn máu
Món dê xào lăn dễ chế biến lại dậy mùi hương của các gia vị ướp cùng sẽ là một lựa chọn thay thế lư tưởng khi bạn cảm thấy ngán các loại thịt khác.
Nguyên liệu cần chuẩn bị
•500g thịt dê
•50g ớt sa tế
•50g nấm tai mèo
•50g bột ngũ vị hương
•25g bột nghệ
•25g bột cà ri
•1 củ hành tây
•1 chén nước cốt dừa
•1 chén rượu trắng
•Húng quế, ng̣ ôm, hành lá
•Hành, tỏi, sả cây, ớt hiểm
•Gia vị: hạt nêm, bột ngọt, đường…
Cách thức thực hiện
• Bước 1: Bạn rửa thịt dê với rượu, sau đó cắt thành từng lát mỏng vừa ăn và ướp cùng một ít ngũ vị hương.
• Bước 2: Tiếp theo, bạn bắc chảo lên bếp, cho thêm một ít dầu ăn rồi cho sả, tỏi, hành tím băm nhuyễn vào phi thơm. Sau đó, hăy cho thịt dê vào, thêm vào một ít bột ngũ vị hương, ớt sa tế, bột nghệ và bột cà ri, nêm thêm một ít hạt nêm, bột ngọt và đường rồi đảo đều tay.
• Bước 3: Khi thấy thịt bắt đầu săn lại, bạn cho nước cốt dừa vào và chờ sôi lên. Sau đó, cho thêm ớt tươi, nấm mèo và đảo đều. Cuối cùng, hăy cho hành tây, rau mùi, ng̣ ôm vào đảo đều rồi tắt bếp. Bạn cho thịt dê ra đĩa, rắc đậu phộng, rau thơm lên và thưởng thức.
Thịt dê xào lăn ăn cùng cơm trắng hoặc bánh ḿ đều ngon, có thể cho thêm một ít đậu phộng lên trên mặt để trang trí thêm cho đẹp mắt.
Những lưu ư khi ăn thịt dê
ăn thịt dê có tác dụng ǵ
Thịt dê có thể chế biến thành nhiều món có vị thơm ngon, hấp dẫn nhưng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn cần lưu tâm đến một số vấn đề như:
• Không ăn quá nhiều: Thịt dê có tính nóng, nếu ăn quá nhiều sẽ gây ra t́nh trạng viêm nhiễm trong cơ thể. Đặc biệt, bạn cũng nên tránh ăn thịt dê nếu đang bị nóng trong người, lở miệng, nhiệt lưỡi, sưng chân răng, đau mắt đỏ…
• Không uống trà sau khi ăn thịt dê: Trà xanh có chứa axit tannic, c̣n thịt dê lại có nhiều protein nếu kết hợp lại sẽ dễ gây ra t́nh trạng táo bón. Nếu để táo bón kéo dài lâu sẽ khiến các chất thải và độc tố hấp thụ ngược vào cơ thể, gây hại cho sức khỏe.
• Không ăn thịt dê với giấm chua: Tác dụng giữ ấm cơ thể của thịt dê sẽ bị giảm đi nếu ăn cùng với giấm chua. V́ thế, bạn cần tránh kết hợp hai thành phần này với nhau.
• Không ăn thịt dê cùng bí đỏ: Cả thịt dê và bí đỏ đều có tính nóng nên khi kết hợp cùng nhau sẽ dễ sinh nhiệt, gây nóng trong người. Những gia vị khác có tính nóng cũng nên tránh ăn cùng thịt dê như ớt, tiêu, đinh hương…
Thịt dê có thành phần dinh dưỡng cao lại chế biến được thành nhiều món ăn khác nhau tốt cho sức khỏe như dê hầm ngũ vị, dê tái chanh… Khi chế biến thịt dê, bạn cần nấu chín kỹ v́ thịt dê rất dễ nhiễm khuẩn gây bệnh. Bạn cũng nên chọn lựa nguồn thịt dê đảm bảo chất lượng để tránh nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm nhé
Thịt đỏ thường được coi là thủ phạm gây nên t́nh trạng tăng cholesterol, dẫn đến tăng nguy cơ các bệnh tim mạch. Tuy nhiên, nếu bạn ăn thịt đỏ ở mức độ hợp lư, chúng sẽ trở thành nguồn dinh dưỡng tốt với những lợi ích nhất định.
Các chuyên gia dinh dưỡng thường không khuyến khích bạn ăn nhiều thịt đỏ, v́ loại thịt này có hàm lượng cholesterol và chất béo băo ḥa cao. Tuy nhiên, thịt đỏ cũng là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống lành mạnh, giúp cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể, miễn là bạn ăn đủ khẩu phần cần thiết.
Thịt ḅ rừng, thịt nướng viên, ḅ bít tết viên, thịt thăn và 95% thịt xay nhuyễn đều là những lựa chọn tốt cho sức khỏe. Sau đây là một số lợi ích mà thịt đỏ mang lại.
Nguồn cung cấp protein
Một phần thịt đỏ 85g cung cấp khoảng một nửa lượng protein cần thiết cho một ngày đối với một người lớn. Protein bạn nhận được từ thịt đỏ có chứa tất cả các axit amin cần thiết để xây dựng và hồi phục các tổn thương cơ. Điều này giúp cơ sản sinh ra các enzyme và hormone ngăn ngừa bệnh tật. Protein cũng rất tốt trong việc giảm cân, giúp làm dịu các cơn đói và làm bạn có cảm giác no lâu hơn sau bữa ăn của ḿnh.
Cung cấp sắt
Viện Y học khuyến cáo rằng phụ nữ nên tiêu thụ 18 mg sắt mỗi ngày và đàn ông nên tiêu thụ 8 mg. Thịt đỏ nạc có thể cung cấp một lượng sắt dồi dào và dễ hấp thu hơn sắt trong các loại thực phẩm từ thực vật. Việc bổ sung thịt đỏ vào khẩu phần ăn một hoặc hai lần một tuần có thể giúp bạn cung cấp lượng sắt cần thiết, giúp các tế bào hồng cầu vận chuyển đủ oxy cho tất cả các bộ phận khác của cơ thể.
Cơ thể thiếu hụt sắt có thể là nguyên nhân gây nên các vấn đề trong học tập và hành vi. Một khẩu phần ăn gồm 85g thịt ḅ nạc sẽ cung cấp 2,4 mg sắt và một phần ăn gồm 85g thịt quay sẽ cung cấp 2,6 mg sắt.
Chứa kẽm
Một lợi ích khác của việc bổ sung thịt đỏ nạc vào chế độ ăn của bạn là cung cấp một lượng kẽm dồi dào. Kẽm từ thực phẩm giúp xây dựng cơ, tăng cường hệ miễn dịch của bạn và giúp bạn có một bộ năo khỏe mạnh. Một người trung b́nh cần 15 mg kẽm mỗi ngày. Một khẩu phần ăn gồm 85g thịt ḅ nạc xay có chứa 5,5 mg kẽm và một khẩu phần gồm 85g ḅ thăn bít tết cung cấp 6,2 mg kẽm.
Cung cấp vitamin B
Thịt nạc đỏ là nguồn cung cấp tự nhiên của nhiều loại vitamin B. Ăn thực phẩm chứa vitamin B có nguồn gốc tự nhiên là điều rất quan trọng nếu bạn muốn cơ thể phát triển khỏe mạnh. Thịt nạc đỏ có chứa vitamin B12 và vitamin B6 cần thiết cho một hệ thần kinh và một hệ miễn dịch khỏe mạnh. Thịt đỏ cũng chứa nhiều niacin – một loại vitamin B hỗ trợ tiêu hóa và riboflavin – chất giúp làn da và đôi mắt khỏe mạnh.
Thịt đỏ không chỉ là thịt ḅ, mà c̣n thịt lợn, thịt cừu, dê và bất kỳ loại thịt nào c̣n giữ màu đỏ ở nhiệt độ pḥng. Mỗi loại đều có những lợi ích riêng và chúng có thể dùng kết hợp với nhau. Trong đó, thịt cừu giàu chất niacin giúp cân bằng tâm trạng, trong khi thịt lợn có nhiều chất hỗ trợ tim.
Ngoài ra, thịt đỏ cung cấp chất đạm chất lượng, giúp kiềm chế cơn đói và hỗ trợ tăng trưởng cơ. Loại thực phẩm này cũng chứa axit linoleic liên hợp, làm giảm mỡ bụng cho bạn. Nhiều người đă bỏ qua thịt đỏ để chọn thịt gia cầm và cá v́ lo ngại chất béo băo ḥa trong thịt đỏ. Tuy nhiên, đây là một sai lầm v́ chất béo băo ḥa cần thiết cho cơ thể, tốt cho sức khỏe trí óc và cung cấp năng lượng dồi dào.
Thịt đỏ luôn là nguồn thực phẩm tốt mang lại nhiều lợi ích đến sức khỏe. Điều quan trọng là bạn biết cách tiêu thụ thịt đỏ ở mức hợp lư và kết hợp chúng với các loại thực phẩm khác để đảm bảo một cơ thể khỏe mạnh nhé.
Thiếu máu do thiếu sắt là dạng thiếu máu phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính cho thấy 30–70% người dân ở các nước nghèo nhất trên thế giới bị thiếu máu do thiếu sắt. Tại Việt Nam, theo Điều tra quốc gia về Vi chất dinh dưỡng năm 2014–2015 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, có đến 63,6% trẻ em dưới 5 tuổi, 54,3% phụ nữ mang thai và 37,7% phụ nữ không mang thai bị thiếu máu do thiếu sắt.
Người có nồng độ sắt thấp trong trong máu không thể sản xuất hemoglobin một cách đầy đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Trong khi đó, hemoglobin là một protein giàu chất sắt và là một thành phần thiết yếu của tế bào hồng cầu khỏe mạnh. Nếu không có đủ hemoglobin, cơ thể không thể cung cấp oxy từ phổi đến các mô và cơ quan khác.
Những người trải qua thiếu máu ngày càng mệt mỏi và có thể bị khó thở thậm chí là khi gắng sức nhẹ. Nếu không được điều trị, thiếu máu do thiếu sắt có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho tim và các cơ quan chính khác. Phụ nữ mang thai bị thiếu máu do thiếu sắt có nguy cơ sinh non hoặc trẻ sơ sinh có cân nặng thấp. Trẻ em bị thiếu máu do thiếu sắt đă được chứng minh là chậm phát triển và có các vấn đề về hành vi và học tập.
Nguyên nhân nào gây ra thiếu máu do thiếu sắt?
Một người có thể có nồng độ sắt thấp trong cơ thể của họ v́ nhiều lư do:
•Mất máu. Mất máu cũng có nghĩa là bạn sẽ mất sắt chứa trong các tế bào máu. Nếu lượng sắt dự trữ trong cơ thể không đủ để bù lại lượng máu, bạn có thể bị thiếu máu do thiếu sắt. Chảy máu kinh nhiều là 1 trong những nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt. Chảy máu đường tiêu hóa do sử dụng aspirin lâu dài, do loét, bướu thịt hoặc ung thư, cũng có thể gây ra thiếu máu. Các nguyên nhân khác bao gồm chảy máu do chấn thương.
•Chế độ ăn uống thiếu chất. Thực phẩm là một nguồn cung cấp sắt quan trọng, nhưng cơ thể hấp thụ chỉ khoảng 1 miligam (mg) sắt trong số 10–20 mg sắt cơ thể ăn qua thực phẩm mỗi ngày. Những người không ăn các loại thực phẩm giàu chất sắt thường xuyên, hoặc những người ăn quá nhiều thực phẩm cản trở hấp thu chất sắt có thể bị thiếu máu do thiếu sắt.
•Những thay đổi cơ thể. Sự tăng trưởng của cơ thể ở giai đoạn dậy th́ hoặc thai kỳ có thể làm tăng sản xuất tế bào máu đỏ, làm cạn kiệt nguồn dự trữ sắt của người đó.
•Khó hấp thụ sắt. Các t́nh trạng như bệnh celiac hoặc bệnh Crohn có thể làm cơ thể gặp khó khăn để hấp thụ đủ chất sắt. Phẫu thuật dạ dày cũng có thể cản trở hấp thu chất sắt, cũng như việc lạm dụng các thuốc kháng axit.
Chính v́ những nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt ở trên, người ta cho rằng những nhóm người sau đây rất dễ bị thiếu máu thiếu sắt:
•Trẻ em đang trải qua giai đoạn dậy th́
•Những người không tiêu thụ đủ sắt v́ chế độ ăn uống thiếu chất
•Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
•Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt chảy máu nhiều
•Những người có vết loét hoặc các vấn đề tiêu hóa.
Thiếu máu do thiếu sắt được điều trị dễ dàng một khi được phát hiện. Trong quá tŕnh điều trị, ban đầu bạn vẫn có thể c̣n các triệu chứng thiếu máu trong một thời gian, v́ phải mất vài tháng sắt mới tích tụ đủ trong cơ thể .
Điều trị cần tùy thuộc vào nguyên nhân:
•Mất máu. Nếu bạn đang bị chảy máu, bác sĩ cần phải t́m ra chỗ chảy máu và điều trị ngay. Có thể bác sĩ sẽ sử dụng các thuốc điều trị loét dạ dày hoặc phẫu thuật cắt khối u. Phụ nữ có kinh nguyệt chảy máu nhiều có thể được sử dụng các loại thuốc điều ḥa kinh nguyệt để làm giảm lượng máu chảy.
•Chế độ ăn uống. Bạn có thể dễ dàng nhận được nhiều chất sắt bằng cách ăn thức ăn giàu chất sắt như ăn thịt đỏ, thịt gà, gà tây, thịt lợn, cá và ṣ ốc. Bạn cũng có thể lấy sắt từ nguồn khác ngoài thịt như rau chân vịt, đậu phộng và trái cây sấy khô, tuy nhiên cơ thể có xu hướng hấp thụ chất sắt từ thịt dễ dàng hơn. Đặc biệt, bạn có thể bổ sung sắt cho mẹ bầu, nhưng bạn chỉ nên dùng dưới sự giám sát của bác sĩ v́ quá nhiều sắt có thể gây độc. Bạn cũng nên tăng cường tiêu thụ các loại vitamin C, bởi v́ nó giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ chất sắt hơn. Nếu bạn đang thiếu chất sắt, bạn nên hạn chế uống trà và đậu nành, nó có thể gây cản trở hấp thu các chất sắt.
Thực phẩm tăng cường chất sắt có thể giúp đỡ. Một nghiên cứu gần đây cho thấy sữa có bổ sung sắt làm tăng dự trữ sắt ở trẻ mới biết đi không bị thiếu máu. Trong cùng nghiên cứu, trẻ em không bị thiếu máu tăng ăn thịt đỏ giúp giữ nồng độ sắt của chúng không bị giảm xuống. Phụ nữ mang thai và trẻ em trải qua thời kỳ tăng trưởng nên chắc chắn ăn một chế độ ăn giàu chất sắt để pḥng ngừa thiếu máu do thiếu sắt.
Sắt là một là chất vô cùng quan trọng giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt. Sắt giúp các tế bào hồng cầu mang oxy đến khắp cơ thể và đóng vai tṛ quan trọng trong các hoạt động chức năng của bộ năo và cơ bắp. Thiếu sắt trong máu có thể dẫn đến bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ, một bệnh do thiếu dinh dưỡng rất phổ biến ở trẻ em.
Bạn đă biết thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ là ǵ?
Mỗi tế bào hồng cầu trong cơ thể đều chứa chất sắt bên trong hemoglobin của nó. Hemoglobin là một loại protein vận chuyển oxy đến các mô của cơ thể từ phổi. Sắt nằm bên trong hemoglobin và sẽ cho hemoglobin “sức mạnh” để mang oxy trong máu, từ đó oxy được đến khắp mọi nơi trong cơ thể.
T́nh trạng thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ thường bắt nguồn từ chế độ ăn uống không đủ chất. Điều này khiến cơ thể không thể sản sinh ra đủ lượng hemoglobin, do đó tạo ra rất ít hồng cầu, gọi là thiếu máu. Khi bị thiếu máu, lượng oxy đến được các tế bào và các mô rất ít, từ đó ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của cả cơ thể.
Sắt đóng một vai tṛ quan trọng đối với cơ bắp, giúp tạo ra năng lượng, và phát triển trí năo. V́ vậy, một đứa trẻ bị thiếu máu do thiếu sắt sẽ học hành sa sút và dễ có vấn đề về hành vi.
Tại sao trẻ bệnh thiếu máu do thiếu sắt?
Ở các nước phát triển, trẻ em thường được ăn uống đầy đủ và khỏe mạnh nên đây không phải là vấn đề thường gặp. Nh́n chung, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ đều nhận đủ chất sắt từ người mẹ cho đến khi bắt đầu tập ăn các chất lỏng khác và ăn dặm. Nếu trẻ được bú sữa công thức tăng cường chất sắt th́ vẫn sẽ có đủ chất sắt.
Trẻ tập đi có thể bị thiếu máu nếu uống quá nhiều sữa ḅ (hơn 0,7 lít một ngày) và ít ăn các loại thực phẩm giàu chất sắt như thịt đỏ và các loại rau lá xanh. Sữa ḅ không phải là một nguồn cung cấp đầy đủ chất sắt. Trên thực tế, sữa ḅ c̣n khiến cơ thể hấp thụ chất sắt khó khăn hơn và có thể góp phần gây thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ.
Những trẻ lớn biếng ăn cũng có thể không ăn đủ các loại thực phẩm có chất sắt, và đôi khi cũng chính do phụ huynh không biết cách cho trẻ ăn những loại thực phẩm này, điều này cũng sẽ dấn đến thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ. Trẻ em hoặc thanh thiếu niên nếu ăn chay quá mức cũng có thể bị thiếu sắt, v́ sắt từ nguồn thịt động vật được hấp thụ dễ dàng hơn so với sắt từ nguồn thực vật.
Các bé trai tuổi mới lớn đôi khi gặp phải t́nh trạng thiếu sắt rất cao do sự tăng trưởng nhanh chóng của tuổi dậy th́. Tương tự các bé gái tuổi này cũng có nguy cơ thiếu sắt thường xuyên hơn v́ cơ thể các em không thể tích trữ đủ chất sắt và thường bị mất máu trong khi hành kinh. Những vận động viên trẻ, những người tập thể dục thường xuyên cũng có xu hướng mất nhiều sắt hơn nên có nguy cơ bị thiếu sắt.
Diễn Đàn Người Việt Hải Ngoại. Tự do ngôn luận, an toàn và uy tín. V́ một tương lai tươi đẹp cho các thế hệ Việt Nam hăy ghé thăm chúng tôi, hăy tâm sự với chúng tôi mỗi ngày, mỗi giờ và mỗi giây phút có thể. VietBF.Com Xin cám ơn các bạn, chúc tất cả các bạn vui vẻ và gặp nhiều may mắn.
Welcome to Vietnamese American Community, Vietnamese European, Canadian, Australian Forum, Vietnamese Overseas Forum. Freedom of speech, safety and prestige. For a beautiful future for Vietnamese generations, please visit us, talk to us every day, every hour and every moment possible. VietBF.Com Thank you all and good luck.