CAO HUYẾT ÁP : C̉N QUÁ NHIỀU BỆNH NHÂN KHÔNG BIẾT M̀NH BỊ BỆNH ?
NHỮNG ĐIỂM MỐC
HUYẾT ÁP. Cùng với việc bắt mạch (tần số tim) và sự sử dụng ông nghe (để thính chẩn cơ thể và đặc biệt là ngực), huyết áp kế để đo huyết áp là động tác y khoa cơ bản đơn giản thứ ba đối với một lần thăm khám đầu tiên.
CÁC TRẺ EM. Các trẻ em chúng cũng có thể bị cao huyết áp. Đối với một trẻ em được đặt nằm dài, ở trạng thái nghỉ ngơi, với một băng tay (brassard) của huyết áp kế được thích ứng theo tầm vóc của nó, nói chung huyết áp phải là, trước 1 tuổi 8/5, từ 1 đến 2 tuổi 9/6, từ 2 đến 4 tuổi 10/6,5, từ 4 đến 5 tuổi 9/6, từ 5/10 tuổi 10/6 và từ 10 đến 14 tuổi 1/6.
TỰ ĐO. Với máy điện tử thích ứng, có thể tự đo lấy ḿnh huyết áp theo quy tắc 3 (règle de trois) : ba lần buổi sáng, ba lần buổi chiều trong 3 ngày (với những lần đo cách nhau từ 1 đến 2 phút). Như thế những người lo lắng có thể có những bất ngờ đối với những lần đo được thực hiện trong pḥng mạch của người thầy thuốc.
MUỐI. Trong một thời gian lâu, huyết áp đồng nghĩa với chế độ ăn uống không có muối. Hôm nay không c̣n như thế nữa, khác hẳn là đằng khác. Nếu quả đúng là nói chung chúng ta ăn quá nhiều muối (6g mỗi ngày là đủ), nhưng không được nhịn muối hoàn toàn. Cũng cần tránh những thức ăn quá mặn (thí dụ đồ thịt lợn), ưu tiên những món ăn được chế biến tại nhà, ưa thích hơn nước nhạt hơn là nước khoáng có hơi.
THỂ THAO. Một hoạt động thể thao thích ứng với tầm mức của ḿnh là rất được khuyến nghị. Nhưng không nên tập quá nhiều.
ĐIỀU TRỊ. Các loại thuốc chống cao huyết áp có hiệu quả, với điều kiện chung được sử dụng một cách đều đặn và đúng liều lượng. Thế mà nhiều bệnh nhân, v́ nhiều lư do khác nhau quá thường quên theo sát điều trị.
HUYẾT ÁP LÀ G̀ ?
1/ ĐO HUYẾT ÁP
Được thực hiện nhiều nơi trên cơ thể và nhiều lần với một huyết áp kế.
2/ ĐỌC
Huyết áp tâm thu: 12
• Tim co bóp
•Tống máu
•Huyết áp cao nhất
Huyết áp tâm trương : 8
• Tim giăn
•Làm đầy máu
•Huyết áp thấp nhất
3/ GIẢI THÍCH
HUYẾT ÁP TÂM THU
• Tối ưu : 11, 5
•B́nh thường : < 12
•Tiền cao áp : 12- 13, 9
CAO HUYẾT ÁP
• Nhẹ : 14 – 15, 9
•Trung b́nh : 16 – 17, 9
•Nặng : > 18
HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG
• Tối ưu : 7, 5
•B́nh thường : < 8
•Tiền cao áp : 8 – 8, 9
CAO HUYẾT ÁP
• Nhẹ : 9 – 9, 9
•Trung b́nh : 10 – 10, 9
•Nặng : > 11
4/ NHỮNG HẬU QUẢ CỦA CAO HUYẾT ÁP
• Các động mạch dễ vỡ.
• Nguy cơ xơ mỡ động mạch
• Tai biến mạch máu năo
• Suy tim
• Suy thận
• các thương tổn mắt
Được làm dễ bởi dịch bệnh béo ph́, bệnh cao huyết áp vẫn thường c̣n là “ kẻ giết người thầm lặng ” của các tai biến tim mạch.
|