HƯỚNG DẪN SƠ CỨU (FIRST AID)
ĐỘT QUỴ DO BỊ SAY NẮNG - TRIỆU CHỨNG VÀ ĐIỀU TRỊ
(Heat Stroke: Symptoms and Treatment)
Lynn Ly phỏng dịch theo WebMD.com
Đột quỵ do nhiệt hay do bị say nắng (Heat Stroke = Sunstroke) là dạng chấn thương nghiêm trọng nhất về nhiệt và cần được cấp cứu. Nếu bạn nghi là ai đó đã bị đột quỵ do bị say nắng - bạn nên gọi 911 ngay lập tức và cần sơ cứu trong khi chờ đợi xe cứu thương đến .
Đột quỵ do nhiệt hay do bị say nắng (heat stroke/ sunstroke) có thể khiến chết người hoặc làm thương tổn não bộ và các cơ quan nội tạng khác. Mặc dù đột quỵ do bị say nắng chủ yếu ảnh hưởng đến những người trên 50 tuổi, nhưng cũng thường xảy ra cho các vận động viên trẻ tuổi khỏe mạnh.
Đột quỵ do nhiệt hay do bị say nắng (heat stroke/ sunstroke) thường xảy ra như là kết quả của 1 tiến trình liên quan đến các bệnh do nhiệt gây ra như bị chuột rút do nóng bức, ngất xỉu và kiệt sức vì nóng nực . Nhưng loại đột quỵ này có thể tấn công bạn ngay cả khi bạn không có dấu hiệu báo trước về chấn thương do nhiệt .
Hậu quả gây nên loại đột quỵ này là do tiếp xúc nhiệt độ cao trong thời gian dài thường kết hợp với sự mất nước trong cơ thể , khiến cho hệ thống kiểm soát nhiệt độ của cơ thể mất hoạt động. Cách xác định Y Học về loại đột quỵ này là nhiệt độ cơ thể vượt qua 105 độ F (hơn 40C) cùng các biến chứng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương xảy ra sau khi tiếp xúc với nhiệt độ cao. Những triệu chứng khác bao gồm buồn nôn, co giật, lú lần, rối loạn trong việc định phương hướng, và đôi khi mất ý thức, hoặc hôn mê sâu.
NHỮNG TRIỆU CHÚNG VỀ ĐỘT QUỴ DO SAY NẮNG , DO NHIỆT(SYMPTOMS OF HEAT STROKE)
Triệu chứng chủ yếu của đột quỵ do nhiệt hay do bị say nắng là nhiệt độ cơ thể vượt qua 105F ( hơn 40C), nhưng ngất xỉu có thể là dấu hiệu đầu tiên.
Các triệu chứng khác có thể bao gồm:
•Đau nhói trên đầu (Throbbing headache)
•Chóng mặt và choáng váng (Dizziness and light-headedness)
•Thiếu sự toát mồ hôi dù thời tiết nóng (Lack of sweating despite the heat)
•Da khô, nóng, đỏ ửng
•Bắp thịt suy nhược hay bị vọp bẻ/chuột rút (Muscle weakness or cramps)
•Buồn nôn và nôn mửa
•Nhịp tim đập nhanh, mà có thể là đập mạnh hay đập yếu
•Hít thở không sâu (thở nông) và nhanh (Rapid, shallow breathing
•Hành vi thay đổi như lầm lẫn lú lẫn (confusion), mất phương hướng (disorientation), hay lảo đảo loạng choạng (staggering)
•Co giật (Seizures)
•Bất tỉnh (Unconsciousness)
|