Hạt đu đủ là những hạt nhỏ màu đen, vị đắng nhưng rất giàu chất dinh dưỡng, mang lại nhiều lợi ích sức khỏe nếu tiêu thụ đúng cách.
Dưới đây là 10 lợi ích, cũng như những lưu ý khi tiêu thụ hạt đu đủ.
10 lợi ích của hạt đu đủ
Chống oxy hóa mạnh mẽ
Hạt đu đủ rất giàu polyphenol, flavonoid, alkaloid, tannin và saponin. Chúng là các chất chống oxy hóa mạnh, bảo vệ cơ thể khỏi bị hư hại bởi các gốc tự do, qua đó bảo vệ chúng ta khỏi nhiều loại bệnh tật.
Giúp đường ruột khỏe mạnh
Hạt đu đủ rất giàu chất xơ giúp điều chỉnh quá trình nhu động ruột, loại bỏ độc tố khỏi cơ thể, do đó giúp duy trì đường ruột khỏe mạnh. Chúng cũng rất hữu ích trong việc trị táo bón.
Ngoài ra, chất carpaine trong hạt đu đủ có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, ký sinh trùng trong ruột, do đó giữ cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn.
Hạt đu đủ là những hạt nhỏ màu đen, vị đắng nhưng rất giàu chất dinh dưỡng. (Ảnh: vecteezy)
Tăng cường sức khỏe gan
Trong loại hạt này rất giàu chất chống oxy hóa, giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể và hỗ trợ chức năng gan. Các hợp chất có trong hạt đu đủ có thể giúp giải độc gan.
Nghiền một thìa cà phê hạt đu đủ, trộn chúng với một cốc nước trái cây, dùng hỗn hợp này mỗi ngày một lần trong vài tuần để hỗ trợ sức khỏe gan.
Giúp giảm cân
Hạt đu đủ rất giàu chất xơ giữ cho quá trình tiêu hóa của chúng ta đi đúng hướng, do đó giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Chúng cũng giúp điều chỉnh quá trình trao đổi chất, ngăn cơ thể hấp thụ chất béo, điều này giúp ngăn ngừa béo phì.
Giảm mức cholesterol
Hạt đu đủ rất giàu axit béo không bão hòa đơn như axit oleic. Loại axit béo này điều chỉnh mức cholesterol bằng cách giảm cholesterol xấu (LDL cholesterol). Hạt đu đủ cũng rất giàu chất xơ, loại chất xơ này cũng giúp giảm mức cholesterol trong cơ thể.
Đặc tính chống ung thư
Hạt đu đủ chứa polyphenol là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp ngăn ngừa cơ thể chúng ta khỏi các loại bệnh ung thư khác nhau. Hạt này còn chứa isothiocyanate tác dụng ức chế sự hình thành và phát triển của tế bào ung thư.
Duy trì sức khỏe tim mạch
Hạt đu đủ bảo vệ trái tim nhờ giàu các chất chống oxy hóa khác nhau, giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của gốc tự do. Chúng cũng giúp giảm huyết áp và mức cholesterol, giúp bảo vệ tim của chúng ta khỏi các rối loạn khác nhau.
Giảm viêm
Hạt đu đủ được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm viêm. Nó rất giàu vitamin C và các hợp chất như alkaloid, flavonoid và polyphenol, tất cả các hợp chất này đều có đặc tính chống viêm mạnh mẽ.
Do đó, chúng rất hữu ích trong việc ngăn ngừa và giảm viêm trong các bệnh như bệnh gút, viêm khớp.
Chữa ngộ độc thực phẩm
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, việc tiêu thụ chiết xuất hạt đu đủ có thể giúp tiêu diệt thành công các vi khuẩn như E.coli, Salmonella, Staphylococcus - nguyên nhân gây ra hầu hết các trường hợp ngộ độc thực phẩm .
Giúp kiểm soát gàu
Gàu thường có nguồn gốc từ nấm, đặc biệt là nấm Malassezia. Hạt đu đủ được chứng minh là có đặc tính kháng nấm mạnh, điều này có thể hữu ích khi áp dụng cho tóc, da đầu, làm giảm hoặc ngăn ngừa sự phát triển của gàu.
Cách dùng hạt đu đủ
Vì hạt đu đủ khá đắng nên khó để ăn sống, bạn có thể làm sạch, phơi khô hoặc sấy khô. Bạn nghiền chúng thành bột rồi thêm chúng vào nước trái cây, sinh tố, món tráng miệng.
Bạn cũng có thể rắc chúng lên các món salad, món cà ri hoặc món xào để che giấu hương vị và giảm vị đắng.
Ngoài ra, bạn có thể làm nước sốt với hạt đu đủ, kèm vỏ chanh, kem, nước cốt chanh, tỏi băm và ngò.
Tác dụng phụ của hạt đu đủ
Hạt đu đủ an toàn để tiêu thụ nhưng phải luôn ở mức độ vừa phải. Thực tế là hạt đu đủ rất đắng, đó là lý do tại sao chúng có thể gây ra một số loại rối loạn dạ dày, đường ruột, gây tiêu chảy ở một số người có hệ tiêu hóa nhạy cảm.
Ngoài ra, tiêu thụ quá nhiều hạt đu đủ trong thai kỳ có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển, các bà mẹ đang cho con bú cũng không nên dùng quá nhiều loại hạt này.
Một lời khuyên là bạn không nên tiêu thụ nhiều hơn 1 muỗng cà phê hạt đu đủ mỗi ngày. Hãy đảm bảo rằng, bạn không ăn quá nhiều hạt đu đủ, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào đối với chế độ ăn uống.
VietBF@ Sưu tập