Yakuza là thuật ngữ chung để chỉ các nhóm tội phạm có tổ chức ở Nhật Bản. Các thành viên băng đảng yakuza Nhật Bản thường xăm ḿnh, kinh doanh ṣng bạc, ma túy, bắt cóc, tống tiền, giết người...
Tương tự như mafia ở phương Tây, yakuza là thuật ngữ chung để chỉ các nhóm tội phạm có tổ chức ở Nhật Bản. Theo các nhà nghiên cứu, lịch sử của yakuza Nhật Bản bắt nguồn từ đầu thế kỷ 17. Ảnh: Wikimedia Commons/Kusakabe Kimbei.
Ban đầu, các thành viên yakuza hợp thành các băng nhóm và được gọi là ninkyo dantai. Nhiều thành viên các băng đảng xă hội đen từng vào tù và bị xăm ḿnh để đóng dấu tội phạm.
Về sau, các thành viên yakuza bắt đầu xăm ḿnh và dần trở thành "truyền thống" của băng đảng. Những h́nh xăm thể hiện địa vị của các tay anh chị xă hội đen trong tổ chức.
Quá tŕnh xăm ḿnh hoàn toàn thủ công, mất nhiều thời gian. Theo đó, yakuza trải qua nhiều đau đớn và quá tŕnh xăm ḿnh c̣n được coi như cách các thành viên thể hiện ḷng gan dạ.
Vào thời kỳ hoàng kim những năm 1960, yakuza có hơn 184.000 thành viên trải dài khắp nhiều tỉnh thành của Nhật Bản.
Tính đến năm 2011, số lượng thành viên yakuza là khoảng 70.300 người. Con số này đă giảm xuống c̣n 25.900 vào năm 2020. Số liệu này do Trung tâm Quốc gia Pḥng chống tội phạm băng đảng đưa ta.
Yakuza có nguồn thu khá lớn từ các hoạt động bất hợp pháp như: ṣng bạc, ma túy, mại dâm, cho vay nặng lăi, bảo kê, tống tiền, giết người...
Nếu phạm phải sai lầm th́ thành viên yakuza có thể trị trừng phạt nặng bằng cách chặt tay. Trong trường hợp phạm tội nặng th́ thành viên băng đảng sẽ phải trả giá bằng tính mạng.
Trong nhiều năm qua, một số thành viên yakuza, thậm chí cả những người "máu mặt" trong tổ chức bị cảnh sát bắt giữ, đưa ra xét xử và nhận bản án hàng chục năm v́ những tội ác đă gây ra.