1. Hay nghiệp một cách bất cần, hổng quan tâm ai hết, nhưng thật ra là lúc nào cũng để ư, cũng quan sát để tránh làm mọi người tổn thương.
2. Bên ngoài nh́n giống như mấy đứa dữ dằn đanh đá chứ bên trong th́ rất biết điều, biết đối nhân xử thế.
3. Hay bất măn, hay cộc xong rồi lỡ buông lời nghiệp chướng vậy thôi chứ trong tâm hồn hổng có ư ǵ hết trơn á.
4. Khó ăn khó ở khó nuông chiều nhưng dễ động ḷng trắc ẩn.
5. Cũng sợ nếu ḿnh sống lương thiện và an phận sẽ tự có đứa leo lên đầu ḿnh ngồi, nên đành phải tạo h́nh cho bản thân hơi dữ một chút.
6. Lỡ nghiệp nhiều quá xong cảm thấy có lỗi với lương tâm, có lỗi với mọi người, tối nằm day dứt, ngủ hổng được, pùn.
7. Ruột để ngoài da, thấy ai làm cái ǵ trái ư th́ nói vài ba câu vậy đó chứ một chút xíu sau là quên liền.
8. Coi cái miệng hay ch*ửi, hay nghiệp dzậy thôi chứ lúc nào cũng có giới hạn cho bản thân, ch*ửi hay nghiệp ǵ cũng có chừng mực.
9. Ai nhờ vả ǵ cũng ch*ửi cho vài câu lấy lệ, rồi sau đó cũng xách tấm ḷng đi giúp đỡ.
10. Có quan niệm ch*ửi và nghiệp cho dzui nhà dzui cửa thôi chứ vẫn giữ được tấm ḷng thiện lương trong sáng.
11. Coi phim tới mấy cảnh xúc động hay khóc, thấy ai tội nghiệp cũng thương cũng muốn giúp đỡ, c̣n nói chuyện với mấy bà bạn th́ nghiệp văng tứ tung.
12. Kiểu như cảm thấy bản thân không thể nào lương thiện một cách nhu ḿ, nhẹ nhàng và đằm thắm được hết, phải có chút nghiệp vô nó mới vui.
VietBF@sưu tập