Loperamide là loại thuốc không cần kê đơn được nhiều người sử dụng để trị chứng tiêu chảy. Tuy nhiên, không ít người sử dụng loại thuốc này một cách tùy tiện, gây ra những hậu quả khôn lường cho cơ thể. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin giúp mọi người sử dụng loại thuốc này một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Công dụng của thuốc Loperamide
Cơ chế hoạt động của Loperamide là: làm giảm nhu động ruột giúp giảm số lần đi vệ sinh từ đó làm phân ít nước. V́ vậy mà loại thuốc này có công dụng điều trị các chứng tiêu chảy đột ngột, tiêu chảy ở những người mắc bệnh viêm ruột. Ngoài ra Loperamide c̣n hỗ trợ những người đă trải qua thủ thuật mở thông ruột hồi với tác dụng giảm lượng bài tiết.
Lưu ư: thuốc này chỉ có tác dụng điều trị các triệu chứng tiêu chảy chứ không thể giải quyết dứt điểm được nguyên nhân gây ra tiêu chảy. Dù Loperamide là loại thuốc được sử dụng mà không cần kê đơn, tuy nhiên bệnh nhân cũng cần tham khảo tư vấn của bác sĩ v́ thuốc chỉ có tác dụng ở một số trường hợp và c̣n tồn tại một số hạn chế gây ra những tác dụng không mong muốn khác.
Tác dụng của thuốc Loperamide
Tác dụng của thuốc Loperamide
Các tác dụng phụ khi dùng thuốc Loperamide
Như ở nói ở trên, Loperamide có một số hạn chế và có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với những biểu hiện thường gặp như sau:
✓ Các biểu hiện xảy ra với đường tiêu hóa như: nôn, buồn nôn, khô miệng, đau bụng, trướng bụng, táo bón và thậm chí là đau dạ dày.
✓ Gây ra t́nh trạng dị ứng, nhức đầu, chóng mặt và mệt mỏi
✓ Các biểu hiện ở hệ thần kinh khi dùng thuốc ở trẻ em: hôn mê, trầm cảm, ngủ gật, suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương.
✓ Làm trầm trọng các triệu chứng chóng mặt, đau đầu ở những người bị rối loạn tiền đ́nh
✓ Làm nặng hơn các bệnh lư về gan sẵn có
Cách dùng thuốc Loperamide hiệu quả
Các chuyên gia thuộc ban tư vấn các trường Cao Đẳng Dược cho biết, thuốc loperamide không được chỉ định để điều trị các trường hợp tiêu chảy do vi rút, vi khuẩn, ngộ độc thức ăn.
Loại thuốc này không dễ dàng sử dụng như nhiều người suy nghĩ v́ thuốc không có hiệu quả trong tất cả trường hợp tiêu chảy. Đôi lúc, dùng loperamide vừa có hại lại vừa có lợi.
Loperamide giúp cho người bị tiêu chảy chống t́nh trạng mất nước trầm trọng nhưng nếu dùng thuốc quá sớm th́ sẽ gây tích tụ mầm bệnh. Ở một số trẻ em đă ghi nhận t́nh trạng hoại tử niêm mạc do uống thuốc loperamide.
V́ thế, người bệnh cần xác định rơ ràng nguyên nhân gây ra t́nh trạng cơ thể từ đó có thể yên tâm sử dụng thuốc theo sự tư vấn của bác sĩ.
Thuốc loperamide được sử dụng sau mỗi lần đi ra phân lỏng dưới sự tư vấn của bác sĩ. Người bệnh sử dụng thuốc theo liều dùng phù hợp với t́nh trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng thuốc.
Với người lớn, liều lượng thuốc không được quá mức 8mg trong ṿng 1 ngày khi tự điều trị, khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ th́ không được quá 16mg.
Với trẻ em, thuốc được sử dụng phụ thuộc vào độ tuổi và cân nặng của trẻ.
Khi sử dụng Loperamide ở dạng viên nhai, người bệnh nên nhai kỹ và uống thuốc khi chưa ăn ǵ.
Khi sử dụng Loperamide ở dạng viên nén ḥa tan nhanh, người bệnh không được phép nghiền, bẻ, chia nhỏ viên thuốc mà chỉ lấy viên nén ra một cách cẩn thận.
Sau khi dùng thuốc 2 ngày mà không nhận thấy sự cải thiện, thậm chí t́nh trạng bệnh c̣n xấu hơn th́ người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Khi nhận thấy các hiện tượng như sốt, đau dạ dày hay xuất hiện máu trong phân, bạn cần đến ngay các cơ sở gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Nếu dùng thuốc với mục đích điều trị tiêu chảy liên tục dưới sự chỉ định của bác sĩ th́ người bệnh cần thông báo lại khi nhận thấy t́nh trạng tiêu chảy không thuyên giảm sau 10 ngày điều trị.
Khi không có sự chỉ định của bác sĩ th́ không được phép sử dụng thuốc Loperamide cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Để tránh sự tương tác thuốc gây ra một số tác dụng nguy hiểm, người bệnh không nên dùng chung thuốc Loperamide với các thuốc ngủ, thuốc ức chế thần kinh, các loại kháng sinh hay loại barbituric. Khi dùng đồng thời các thuốc này với Loperamide, người bệnh có thể gặp t́nh trạng tiêu chảy kéo dài và táo bón.
Liều dùng thuốc Loperamide
Liều dùng Loperamide được điều chỉnh theo độ tuổi và cân nặng để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn khi sử dụng thuốc.
Đối với người lớn gặp chứng tiêu chảy cấp tính
Khi dùng thuốc ở dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng th́ cần uống sau mỗi lần đi phân lỏng đầu tiên với liều khởi đầu là 4mg, liều duy tŕ là 2mg. Lưu ư không được uống vượt quá mức 16mg trong ṿng 1 ngày
Dạng viên nén nhai: cũng uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên với liều khởi đầu là 4 mg liều duy tŕ là 2mg nhưng mức liều lượng được sử dụng là 8 mg.
Đối với người lớn gặp chứng tiêu chảy măn tính
Dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng:
✓ Liều khởi đầu: dùng 4mg uống một lần kèm theo 2mg sau mỗi lần đi phân lỏng, không dùng vượt quá 16mg trong ṿng 24 giờ.
✓ Liều duy tŕ: trung b́nh mỗi ngày là 4-8 mg. T́nh trạng lâm sàng thường được quan sát cải thiện trong ṿng 10 ngày. Nếu liều tối đa 16 mg trong 10 ngày không cải thiện lâm sàng, các triệu chứng sẽ không đảm bảo được kiểm soát nếu uống thêm.
Đối với trẻ nhỏ mắc bệnh tiêu chảy cấp tính
Trẻ từ 2-6 tuổi (nặng từ 16kg đến 20kg) chỉ được phép sử dụng thuốc ở dạng lỏng với liều khởi đầu là 1mg, uống 3 lần trong ngày đầu tiên. Tiếp đó th́ dùng liều duy tŕ với liều lượng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng và không được vượt quá liều đầu tiên.
Trẻ từ 6-8 tuổi (nặng từ 20 đến 30 kg)
✓ Khi dùng ở dạng viên nén, viên nang và dạng lỏng th́ uống 2 mg, 2 lần trong ngày đầu tiên. Đối với các liều tiếp theo th́ dùng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng miễn là không vượt quá liều lượng ở liều ban đầu.
✓ Khi dùng thuốc ở dạng viên nén nhai: dùng 2 mg uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên với liều khởi đầu sau đó dùng 1 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo với mức tối đa là 4mg trong ṿng một ngày.
Trẻ từ 8-12 tuổi (nặng hơn 30 kg)
Khi sử dụng ở dạng viên nén, viên nang, và dạng lỏng: uống 2 mg trong 3 lần ngày đầu tiên và uống với liều duy tŕ ở mức 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng, nhưng không vượt quá liều đầu tiên.
Khi sử dụng thuốc ở dạng viên nén nhai: uống 2mg sau lần đi phân lỏng đầu tiên, tiếp đó duy tŕ với liều 1 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo và không được vượt quá mức 6mg trong ṿng 1 ngày.
Trẻ em từ 12-18 tuổi:
Đối tượng này được phép sử dụng tất cả dạng của thuốc với liều khởi đầu là 4 mg, uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên. Sau đó trẻ dùng liều 2 mg sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, nhưng không được phép vượt 8mg trong ṿng 1 ngày.
Liều dùng loperamide cho trẻ em Liều dùng loperamide cho trẻ em
Những lưu ư trước khi dùng thuốc loperamide
Để tránh những tác dụng không mong muốn của thuốc, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp một trong các trường hợp sau đây:
✓ Bạn bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc
✓ Bạn đang sử dụng các loại thuốc khác
✓ Bạn đang trong thời gian thai kỳ, cho con bú, hoặc dự định có thai
Ngoài ra, trong quá tŕnh sử dụng Loperamide, người bệnh cũng cần chú ư một số lưu ư sau:
✓ Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng Loperamide v́ thuốc có thể khiến bạn buồn ngủ hay chóng mặt, đau đầu.
✓ Thuốc này không thích hợp với những người mắc các bệnh lư về gan v́ vậy những người đang gặp các t́nh trạng xơ gan, viêm gan nặng th́ không nên dùng thuốc để t́nh trạng bệnh không trở nên trầm trọng hơn.
✓ Loperamide chống chỉ định với những người bị táo bón, sốt cao và đang có phản ứng dị ứng.
Tiêu chảy là một chứng bệnh thường gặp và có diễn biến khá phức tạp. V́ vậy, chúng tôi mong rằng những thông tin trên về thuốc tiêu chảy Loperamide sẽ giúp các bạn có được những hiểu biết và cách dùng loại thuốc này một cách khoa học nhất!