Trong "Congressional system", tức "Quốc hội chế" (國會制) c̣n gọi là "Đại nghị chế", vai tṛ lănh đạo quốc gia thuộc về Thủ tướng. Tỉ như Anh, Nhựt, Đức, Ư, Ấn...
* Trong "Presidential system", tức "Tổng thống chế" (總 統 制), vai tṛ lănh đạo quốc gia giao cho Tổng thống. Tỉ như Pháp, Đài Loan, Hàn Quốc, Mỹ - với Tổng thống đời thứ 45, đương nhiệm, là Donald Trump.
* Trong những nước do đảng Cộng sản cầm quyền, thực hiện "chế độ chuyên chính vô sản". Đây là "Party system", tức "Chính đảng chế" (政黨制). Vai tṛ lănh đạo quốc gia thuộc về Chủ tịch đảng & Tổng bí thư đảng (có lúc c̣n gọi là "Bí thư thứ nhất").
[ Mở ngoặc: "chính đảng" là cách gọi tắt của "đảng phái chính trị". Ở đây, "chính" (chính trị) 政 chỉ đồng âm nhưng hoàn toàn viết khác với "chính" 正 (chính trực, đối lập với "tà" 邪)! ]
A/ SOVIET
(tính từ lúc đảng CS nắm quyền cai quản quốc gia, vào năm 1917)
1/ Lănh tụ Vladimir Lenin (1917-1924); 2/ Tổng bí thư Stalin (1924-1953); 3/ Bí thư thứ nhất Malenkov (lănh đạo trong thời gian ngắn vào năm 1953); 4/ Bí thư thứ nhất Khrushchov (1953-1964); 5/ Tổng bí thư Brezhnev (1964-1982); 6/ Tổng bí thư Andropov (1982-1984); 7/ Tổng bí thư Chernenko (1984-1985); 8/ Tổng bí thư Gorbachov (1985-1991).
Cả thảy có 8 đời lănh đạo đảng Cộng sản Liên bang Soviet (1917-1991) th́ kết thúc.
B/ CHND TRUNG HOA ("RED CHINA")
(tính từ lúc đảng CS nắm quyền cai quản quốc gia, vào cuối năm 1949)
1/ Chủ tịch đảng Mao Trạch Đông (1949-1976); 2/ Chủ tịch Hoa Quốc Phong (1976- 1981);
3/ Đặng Tiểu B́nh: ông được thừa nhận là "lănh tụ tối cao" mặc dù chức danh cao nhứt trong đảng chỉ là Phó Chủ tịch đảng, ông cầm trịch lănh đạo 1978-1989;
4/ Tổng bí thư Hồ Diệu Bang (1981-1987); 5/ Tổng bí thư Triệu Tử Dương (1987-1989); 6/ Tổng bí thư Giang Trạch Dân (1989-2002); 7/ Tổng bí thư Hồ Cẩm Đào (2002-2012);
Tổng bí thư đương nhiệm Tập Cận B́nh (nắm quyền từ năm 2012) là đời lănh đạo cầm quyền thứ 8 của đảng CSTQ.
C/ VIỆT NAM (Việt Nam DCCH & CHXHCN Việt Nam)
1/ Chủ tịch Hồ Chí Minh: lănh đạo từ lúc thiết lập thể chế VNDCCH cho tới khi qua đời (năm 1969);
2/ Trường Chinh: Giai đoạn VNDCCH thiết lập được chủ quyền thực tế trên toàn miền Bắc (1954), Trường Chinh làm Tổng bí thư tới năm 1956. Giai đoạn sau này, CHXHCN VN, Trường Chinh làm Tổng bí thư từ tháng 7 đến tháng 12 năm 1986; 3/ Lê Duẩn: Bí thư thứ nhất (1960-1976), Tổng bí thư (1976-1986); 4/ Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh (1986-1991); 5/ Tổng bí thư Đỗ Mười (1991-1997); 6/ Tổng bí thư Lê Khả Phiêu (1997-2001); 7/ Tổng bí thư Nông Đức Mạnh (2001-2011);
Tổng bí thư đương nhiệm Nguyễn Phú Trọng (từ năm 2011) là đời lănh đạo cầm quyền thứ 8 của đảng CSVN.
----------------------------------------------------------------
H́nh ảnh (hàng dưới): Tổng bí thư Gorbachov là đời lănh đạo thứ 8 và cũng là cuối cùng của đảng CS Soviet;
Tổng bí thư Tập Cận B́nh là đời lănh đạo cầm quyền thứ 8 của đảng CSTQ.