HƯỚNG DẪN SƠ CỨU (FIRST AID)
KHI BỊ CÔN TRÙNG, ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI CẮN TRONG LÚC SINH HOẠT NGOÀI TRỜI Lynn Ly phỏng dịch theo "The Everything First Aid"
Những hoạt động ngoài trời như làm việc, vui chơi, giải trí, du ngoạn ở trong một số hoàn cảnh , khí hậu , và thời tiết . Khí hậu nóng và lạnh đều có thể gây ra những hệ quả đối lập (adverse consequences), và những sinh vật (critters) sống bên ngoài thỉnh thoảng gây dị ứng (ngứa ngáy khó chịu) hoặc tổn thương . Cơ thể bị thiếu nước hoặc ở cao độ (thí dụ lên đỉnh núi) và ở trong một số điều kiện ngoài trời khác cũng có thể làm bạn cảm thấy suy yếu đi .
Cho dù không có vấn đề ǵ khi bạn hoạt động ngoài trời, nhưng thật quan trọng bạn biết làm ǵ để chăm sóc hoặc trợ giúp những người bị chấn thương, bị bệnh tật bất ngờ .
I) BỊ CÔN TRÙNG, LOÀI VẬT VÀ NGƯỜI CẮN
Nhiều loại côn trùng và các sinh vật khác, bao gồm cả con người, gây ra các vết cắn và vết châm chích có thể cho cảm giác không thoải mái hoặc đe dọa tính mạng từ nhẹ nhẹ đến trung b́nh. Điều quan trọng là biết làm ǵ, làm thế nào để trị liệu, và khi nào th́ cần t́m kiếm đến trợ giúp từ chuyên gia y tế để trị liệu bất kỳ thương tổn tàng ẩn bên trong.
1) B̉ CẠP CẮN (SCORPION BITES)
Ḅ cạp là loại côn trùng nhiều chân có h́nh dạng giống tôm hùm (lobster-like arthoropods) nằm trong xếp loại côn trùng có nọc độc (arcahnid class, cùng loài nhền nhện = spider class), có một ng̣i / kim xoăn ở phần cuối nơi đuôi, và chúng thường được t́m thấy ở vùng sa mạc phía Tây Nam của Mexico (nước Mễ Tây Cơ). Những vết chích / đốt của bọ cạp dường như không có khả năng gây tử vong và dễ dàng điều trị, nhưng lại nguy hiểm cho trẻ nhỏ và người già hơn . Những triệu chứng bao gồm đau nhức ngay lập tức (immediate pain), nóng rát (burning), sưng tấy chút chút (minor swelling) và cảm giác tê (numb) hoặc ngứa ran (tingling sensation).
Những buớc sau đây cần nên thực hiện để trị liệu vết ḅ cạp cắn:
1. Rửa vùng bị ḅ cạp cắn bằng xà pḥng / xà bông và nước
2. Dùng túi trườm lạnh đặt lên vùng bị ḅ cạp cắn trong ṿng 10 phút , nếu cần thiết th́ lập đi lập lại việc trườm lạnh vùng bị cắn với khoảng cách giữa các lần trườm lạnh là 10 phút .
3. Gọi điện thoại đến trung tâm kiểm soát chất độc (the Poison Control Center), hay đi bệnh viện khi có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng ǵ
2) BỌ VE CẮN (TICK BITES)
Những người sống vùng rừng cây hay đồng cỏ, hay những người dành thời gian vui chơi giải trí ở những khu vực này th́ dễ bị bọ ve cắn . Loài côn trùng nho nhỏ này sống bằng cách hút máu các loài động vật có vú (mammals) thí dụ như hươu nai (deer), loài gậm nhấm (rodents), thỏ (rabbits) và có thể truyền bệnh từ động vật sang người .
Việc sơ cứu (first aid) những vết bọ ve cắn bao gồm loại bỏ con bọ ve đang bu bám ngay lập tức để tránh những phản ứng từ vết cắn và giảm thiểu tối đa các loại bệnh nhiễm trùng do bọ ve gây ra thí dụ bệnh Lyme, bệnh nóng sốt Colorado bọ ve (Colorado tick fever), bệnh nóng sốt được phát hiện ở núi đá (Rocky Mountain Spotted fever)
Để tháo bỏ con bọ ve bu bám trên người , hăy làm như sau:
1. Dùng cây nhíp (tweezers) hay cây kẹp nhỏ nhỏ cong cong hay thẳng thẳng (small curl or flat forcepts) kẹp lấy đầu con bọ ve và càng cận sát nơi da đang bị con bọ ve cắn càng tốt, rồi nhẹ nhàng kéo ra, đừng bóp nát hay xoay vặn con bọ ve
2. Rửa vùng bị bọ ve cắn bằng xà pḥng / xà bông và nước.
3. Bôi thuốc Antihistamine hoặc loại 1% hydrocortisone cream (loại kem chứa 1% chất hydrocortisone)
Cần phải có sự chăm sóc y tế chuyên nghiệp , nếu con bọ ve cắn quá sâu và bạn không thể tháo gỡ nó ra được, hoặc bạn đang ở trong khu vực được thông báo là có nhiều nguy cơ bị bệnh lyme, hoặc bạn có triệu chứng nóng sốt hay triệu chứng cảm cúm , hoặc bạn có trải nghiệm bắp thịt trở lên suy nhược, tê liệt (paralysis) , hoặc nổi vết tṛn đỏ trên da gọi là "phát ban mắt ḅ" (the bull's eye rash) là đặc chưng của bệnh Lyme .
CẢNH BÁO !!!
Đừng bao giờ bôi petroleum jelly (vaseline), rượu cồn ( alcohol ) ahy ammonia lên con bọ ve - chúng sẽ cắn chặt sâu vào da hơn. Nếu bạn đang ở trong vùng cảnh báo có nhiều nguy cơ bệnh Lyme mà bị bọ ve cắn, bạn nhất định phải phone báo bác sĩ để được tư vấn và ngay lập tức được chăm sóc và điều tri bao gồm việc sử dụng thuốc kháng sinh
Không phải bất cứ nơi nào bạn đến cũng đều có điều kiện tiếp cận nguồn nước sạch. Nguồn nước bị nhiễm bệnh có thể làm lây nhiễm bệnh viêm gan A và E. Những người đi du lịch nước ngoài có thể tham khảo trang web của Trung Tâm Kiểm Soát và Pḥng Ngừa Dịch Bệnh Hoa Kỳ để t́m hiểu về nơi đến và các biện pháp pḥng ngừa cần thiết nếu có kế hoạch tới các địa điểm cụ thể.
Khi đi du lịch đến khu vực có nguồn nước không an toàn, bạn cần đặc biệt thận trọng v́ nguồn nước bị nhiễm bệnh thường không dễ phát hiện bằng mắt thường. Bạn cần ghi nhớ những lưu ư bên dưới đây.
• Tránh dùng nước máy, đá lạnh hoặc các loại rau, quả chưa rơ xuất xứ và có thể được rửa bởi nước bị nhiễm bệnh.
• Đánh răng hoặc rửa bằng nước bị nhiễm bệnh viêm gan cũng có thể tạo ra nguy cơ mắc bệnh. V́ vậy, cách tốt là sử dụng nước đóng chai ở những thương hiệu có uy tín để đánh răng và tránh để bị uống phải nước khi bơi hoặc tắm.
• Đừng quên rửa tay thường xuyên, v́ rửa tay thường xuyên có thể giúp bảo vệ khỏi các loại virus viêm gan A và E. Nếu nguồn nước máy dùng để rửa có thể bị nhiễm virus gây bệnh, bạn nên sử dụng nước rửa tay thay thế.
5. Tránh dùng chung vật dụng cá nhân
Bạn có thể chia sẻ nhiều thứ trong cuộc sống nhưng chia sẻ vật dụng cá nhân là điều không nên v́ có thể làm tăng nguy cơ nhiễm viêm gan. Tuyệt đối không dùng chung kim tiêm v́ chỉ cần một lượng máu rất nhỏ bị nhiễm bệnh c̣n dính ở bơm tiêm hoặc kim tiêm cũng có thể khiến bạn bị lây bệnh viêm gan.
V́ lư do tương tự, hăy đảm bảo chắc chắn rằng bất kỳ dụng cụ hay kim được sử dụng để xăm ḿnh, xỏ lỗ trên cơ thể, hoặc châm cứu là vô trùng. Bạn nên dùng các dụng cụ dùng một lần được đóng gói trong túi kín chưa mở.
Nếu bạn đang sống chung với người bị viêm gan hoặc có nguy cơ mắc bệnh viêm gan, hăy tránh chia sẻ các đồ dùng cá nhân như lược chải, dao cạo râu, bàn chải đánh răng… với người đó. Bất kỳ vật dụng nào có thể dính một chút máu rất nhỏ, khó xác định trong khi sử dụng đều không an toàn. Những thành viên trong gia đ́nh người có nguy cơ mắc viêm gan B cao cần đặc biệt lưu ư.
Lưu ư cần nhớ để pḥng bệnh viêm gan
• Nguyên nhân viêm gan không chỉ là virus: Không phải tất cả các bệnh viêm gan đều do virus gây ra; các chất độc hại đối với gan có thể gây viêm và tổn thương gan. Nếu bạn đă bị viêm gan do virus, việc sử dụng những chất độc hại cho gan sẽ làm cho t́nh trạng viêm gan trở nên tệ hơn.
• Hạn chế các chất độc hại cho gan: Các chất độc hại như rượu hoặc các loại thuốc không tốt cho gan, ví dụ như acetaminophen (Tylenol), một số loại thuốc điều trị và thuốc bổ thảo dược có thể tạo gánh nặng cho gan và dẫn tới viêm gan. Bạn chỉ nên uống rượu trong chừng mực để giảm bớt nguy cơ các bệnh về gan.
• Tham khảo ư kiến bác sĩ khi có vấn đề về gan: Nếu bạn có xu hướng uống nhiều rượu hoặc có vấn đề về gan trước đó, hăy hỏi bác sĩ trước khi dùng bất ḱ loại thuốc hay thảo dược nào xem chúng có an toàn cho gan hay không và tránh sử dụng acetaminophen để pḥng ngừa bệnh viêm gan.
• Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng các loại thuốc: Bạn cũng nên rèn thói quen luôn đọc và tuân theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng ghi trên nhăn thuốc không kê đơn và thông tin trên đơn thuốc cho các loại thuốc có kê đơn để đảm bảo an toàn cho gan.
Hăy hạn chế uống rượu, bia và thay vào đó là tăng cường sử dụng các loại thực phẩm tốt cho sức khỏe để gan được hoạt động tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng tránh dùng chung đồ dùng cá nhân để bảo vệ bản thân trước căn bệnh viêm gan nhé.
Viêm gan B đă trở thành căn bệnh rất phổ biến trong những năm gần đây. Việc điều trị bệnh sẽ dựa vào loại viêm gan B, trong đó các thuốc điều trị viêm gan B được dùng cho các t́nh trạng măn tính.
Điều trị bệnh viêm gan B phụ thuộc vào thời gian bị nhiễm bệnh:
•Bệnh viêm gan B ngắn hạn (cấp tính) thường không cần điều trị cụ thể, nhưng có thể cần điều trị để giảm các triệu chứng
•Viêm gan B lâu dài (măn tính) thường được điều trị bằng thuốc kiểm soát virus
Việc điều trị khẩn cấp cũng có thể được đưa ra ngay sau khi bạn có nguy cơ tiếp xúc với virus viêm gan B để ngăn chặn phát triển nhiễm trùng.
Điều trị viêm gan B khẩn cấp
Hăy đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn nghĩ ḿnh có thể đă tiếp xúc với siêu vi gây viêm gan B.
Để giúp ngăn ngừa bị nhiễm bệnh, bác sĩ có thể đề nghị:
•Tiêm vắc xin chủng ngừa viêm gan loại B, hai liều tiếp theo cần được tiêm trong vài tháng tới để cung cấp cho cơ thể khả năng bảo vệ lâu dài.
•Globulin miễn dịch viêm gan B, là các kháng thể pḥng ngừa có tác dụng chống lại virus viêm gan B và có thể ngay lập tức giúp ngăn ngừa viêm gan B cấp tính cho đến khi thuốc chủng ngừa bắt đầu có hiệu lực.
Những thuốc này có hiệu quả nhất nếu được sử dụng trong ṿng 48 giờ sau khi tiếp xúc với viêm gan B, nhưng bạn vẫn có thể dùng thuốc trong ṿng một tuần sau khi tiếp xúc.
Điều trị viêm gan B cấp tính
Nếu bạn được chẩn đoán mắc bệnh viêm gan B, bác sĩ thường giới thiệu bạn đến một bác sĩ chuyên khoa như bác sĩ chuyên khoa về gan.
Nhiều người không có bất kỳ triệu chứng khó chịu nào, nhưng nếu cảm thấy không khỏe, bạn nên:
•Nghỉ ngơi nhiều
•Dùng thuốc giảm đau không cần toa, như paracetamol hoặc ibuprofen, để giảm đau bụng
•Giữ môi trường thông thoáng, mặc quần áo rộng và tránh tắm nước nóng hoặc ṿi sen nếu bạn bị ngứa
•Uống thuốc như metoclopramide để ngăn chặn cảm giác ốm và chlorpheniramine để giảm ngứa – bác sĩ có thể kê toa thuốc cho những trường hợp cần thiết.
Hầu hết mọi người hồi phục hoàn toàn trong một vài tháng, nhưng bạn sẽ được khuyên nên thường xuyên thử máu để kiểm tra xem ḿnh có bị nhiễm virus và phát triển bệnh viêm gan B măn tính không.
Điều trị viêm gan B măn tính
Nếu xét nghiệm máu cho thấy bạn vẫn c̣n viêm gan B sau 6 tháng, bác sĩ có thể đề nghị dùng thuốc điều trị viêm gan B để giảm nguy cơ biến chứng của bệnh và xét nghiệm thường xuyên để đánh giá sức khỏe của gan.
Điều trị thường được đưa ra nếu:
•Hệ thống miễn dịch không tự kiểm soát được viêm gan B
•Có bằng chứng về sự tổn thương gan đang diễn ra
Các thuốc điều trị viêm gan B có thể giúp kiểm soát virus và ngăn chặn virus làm tổn thương gan. Tuy nhiên, các thuốc này không nhất thiết chữa trị nhiễm trùng và một số người cần điều trị suốt đời.
Các loại thuốc điều trị viêm gan B măn tính bao gồm:
Nếu gan của bạn hoạt động khá tốt, phương pháp điều trị đầu tiên thường là thuốc peginterferon alfa-2a.
Thuốc này kích thích hệ miễn dịch tấn công virus viêm gan B và lấy lại quyền kiểm soát. Thuốc thường được tiêm mỗi tuần một lần trong ṿng 48 tuần.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm các triệu chứng giống cúm như sốt, đau cơ và khớp sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc, nhưng chúng sẽ cải thiện theo thời gian.
Các xét nghiệm sẽ được thực hiện trong quá tŕnh điều trị để xem thuốc có tác dụng như thế nào. Các loại thuốc thay thế có thể được bác sĩ khuyến cáo nếu thuốc này không hiệu quả.
Thuốc kháng virus
Nếu gan của bạn không hoạt động tốt hoặc peginterferon alpha-2a không phù hợp, bác sĩ có thể khuyên bạn nên dùng thuốc kháng virus.
Các thuốc kháng virus thường là tenofovir hoặc entecavir, cả hai đều được dùng dạng viên nén.
Tác dụng phụ thường gặp của các loại thuốc này bao gồm cảm giác ốm mệt, nôn mửa và chóng mặt.
Sống chung với bệnh viêm gan B
Nếu bị viêm gan, bạn nên:
•Tránh quan hệ t́nh dục không an toàn, bao gồm cả hậu môn và quan hệ t́nh dục bằng miệng, trừ khi bạn chắc chắn đối tác của bạn đă được tiêm pḥng vắc xin viêm gan B
•Tránh dùng chung kim chích
•Thực hiện các biện pháp pḥng ngừa để tránh sự lây lan của nhiễm trùng như không dùng chung bàn chải đánh răng hoặc dao cạo với người khác; các thành viên trong gia đ́nh tiếp xúc gần gũi có thể cần tiêm pḥng
•Có chế độ ăn uống cân bằng, khỏe mạnh. Thực tế, không có chế độ ăn uống đặc biệt dành cho những người bị viêm gan B
•Tránh uống rượu – rượu có thể làm tăng nguy cơ phát triển các vấn đề gan nghiêm trọng
•Hăy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có kế hoạch mang thai
Người bị viêm gan B thường có thai khỏe mạnh, nhưng nên thảo luận với bác sĩ trước v́ bạn có thể cần được chăm sóc thêm và có thể cần thay đổi thuốc.
Phụ nữ mang thai bị viêm gan B có nguy cơ lây nhiễm bệnh sang con vào thời điểm sinh, nhưng rủi ro này có thể giảm xuống bằng cách đảm bảo em bé được chủng ngừa ngay sau khi sinh
Viêm gan siêu vi và virus viêm gan: T́m hiểu ngay để pḥng tránh bệnh
Đây là một bài viết được tài trợ. Để biết thêm thông tin về chính sách Quảng cáo và Tài trợ của chúng tôi, vui ḷng đọc thêm tại đây.
Tác giả: Mai Hồ
Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên
.
Viêm gan siêu vi và virus viêm gan: T́m hiểu ngay để pḥng tránh bệnh
10.000 ca mắc mới đối với các bệnh lư về gan quả thực là một con số biết nói về số lượng người mắc bệnh tại Việt Nam. Đáng buồn hơn, hầu hết bệnh nhân được chuẩn đoán khi bệnh đă tiến triển đến giai đoạn nặng.
Virus viêm gan chính là nguyên nhân gây nên những bệnh lư nguy hiểm cho lá gan. Khoảng 40% người mắc viêm gan siêu vi B mạn tính tử vong v́ biến chứng xơ gan, ung thư gan. Bài viết sẽ chia sẻ cùng bạn những thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này để cùng pḥng tránh và bảo vệ bản thân khỏi virus viêm gan.
T́m hiểu chung về viêm gan siêu vi
Gan thực hiện hơn 500 chức năng trong cơ thể, trong đó có thể kể đến những nhiệm vụ trọng yếu như:
•Lọc bỏ các độc tố ra khỏi cơ thể;
•Sản xuất các chất quan trọng trong cơ thể như protein;
•Dự trữ các dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể như đường, chất béo và các loại vitamin.
Virus tấn công lá gan được gọi là virus viêm gan. Tuy nhiên, các bộ phận khác cũng sẽ bị ảnh hưởng. Loại virus này gây nhiễm trùng gan và gan dần dần suy giảm chức năng của ḿnh.
Virus viêm gan là nguyên nhân chính gây nên t́nh trạng viêm nhiễm và dẫn đến các triệu chứng bệnh ở một nửa số bệnh nhân mắc phải. Có rất nhiều loại virus viêm gan như virus viêm gan A, B, C, D, E và cả G, nhưng 3 loại phổ biến nhất là virus viêm gan A, B và C.
Tất cả các loại virus trên đều có thể gây viêm gan siêu vi cấp tính và chỉ có virus viêm gan B và C gây viêm gan mạn tính.
Virus viêm gan A, B, C
Nếu virus viêm gan A gây viêm gan siêu vi cấp tính th́ virus viêm gan B và C lại có khả năng gây viêm gan siêu vi mạn tính.
Virus viêm gan A rất dễ lây từ người sang người dù chỉ là một tiếp xúc nhỏ với đồ vật, thức ăn hay nước uống có dính chất thải hay phân của người bệnh. Viêm gan siêu vi A thường kéo dài từ vài tuần tới vài tháng và bệnh nhân có thể chữa trị mà không để lại tổn thương lâu dài cho gan.
Virus viêm gan B có nguy cơ gây ung thư gan khi lây lan từ người này qua người khác qua các chất dịch tiết ra từ cơ thể (như máu hay tinh dịch) dù chỉ là một lượng nhỏ. Hơn nữa, loại virus này có thể truyền từ mẹ sang con, quan hệ t́nh dục không an toàn, dùng các thiết bị, kim tiêm có dính máu bệnh nhân, dùng chung đồ dùng cá nhân hay việc pḥng ngừa lây nhiễm kém.
Loại bệnh mạn tính này có thể dẫn tới các bệnh gan mạn tính như xơ gan, suy gan và ung thư gan. Có hai cách để chữa loại viêm gan này. Nếu bạn gặp phải t́nh trạng cấp tính th́ sẽ không có thuốc chữa bệnh. Bạn cần nhập viện ngay để được điều trị. Nếu bạn đă bước qua giai đoạn mạn tính, bác sĩ sẽ kê đơn và theo dơi bệnh t́nh của bạn.
Viêm gan siêu vi C cũng lây qua những con đường tương tự như viêm gan siêu vi B như qua đường máu, sử dụng chung kim tiêm hay việc ngăn ngừa lây nhiễm kém. T́nh trạng này sẽ kéo dài từ vài tuần tới suốt đời. Đây là nguyên nhân của bệnh ung thư gan và cần thực hiện cấy ghép gan. Khác với viêm gan siêu vi A và B, vẫn chưa có vắc-xin điều trị viêm gan siêu vi C. Bệnh nhân phải điều trị bằng thuốc kháng virus và cần được theo dơi bệnh t́nh thường xuyên.
Đa số bệnh nhân viêm gan siêu vi không có dấu hiệu ǵ, v́ vậy bệnh nhân không biết ḿnh đă mắc bệnh. Dấu hiệu của viêm gan cấp tính xảy ra sau 2 tuần tới 6 tháng. Dấu hiệu của viêm gan mạn tính lại rất khó nhận biết, bệnh nhân phát hiện bệnh sau một khoảng thời gian rất lâu và lúc này, bệnh đă tiến triển nặng.
Nếu bạn có các dấu hiệu như khi bị cúm, mệt mỏi, nước tiểu sậm màu, sốt, đi ngoài phân nhạt màu hay da vàng th́ hăy đi khám ngay nhé.
Có rất nhiều loại thảo mộc quen thuộc giúp bảo vệ lá gan trước những độc tố và virus gây bệnh.
Cây kế sữa, ngũ vị tử, bồ công anh, atisô hay cỏ thi chính là những người bạn đồng hành không thể thiếu cho một lá gan khỏe. Chiết xuất từ những loại thảo dược này giúp làm hạ men gan, bảo vệ tế bào gan và tăng cường chức năng của gan.
Nếu chị em đang lo lắng cho sức khỏe lá gan của các ông chồng khi phải thường xuyên dùng rượu bia th́ đừng quên bổ sung chúng để bảo vệ lá gan trước khi quá muộn nhé
Viêm gan và t́nh dục, câu chuyện về lây truyền bệnh và sự an toàn
Đây là một bài viết được tài trợ. Để biết thêm thông tin về chính sách Quảng cáo và Tài trợ của chúng tôi, vui ḷng đọc thêm tại đây.
Tác giả: Mai Hồ
Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên
.
Viêm gan và t́nh dục, câu chuyện về lây truyền bệnh và sự an toàn
Viêm gan và t́nh dục được xem là mối quan tâm hàng đầu của không ít cặp đôi. Đừng để bản thân ḿnh và bạn đời đối mặt với căn bệnh thời đại này v́ thiếu hiểu hiết về con đường lây truyền bệnh.
T́nh dục là một phần của sự thăng hoa trong đời sống vợ chồng. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quên rằng, quan hệ t́nh dục cũng chính là con đường gần nhất, đưa bạn và người ấy đến các căn bệnh lây nhiễm, trong đó có viêm gan.
Bạn lo sợ không biết làm thế nào để quan hệ t́nh dục an toàn, tránh khỏi nguy cơ mắc bệnh viêm gan? Câu chuyện về viêm gan và t́nh dục dưới đây sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc xung quanh vấn đề này.
Tất cả các loại virus viêm gan đều có thể lây truyền qua đường t́nh dục?
Viêm gan A lây truyền qua đường phân vào đến miệng. Việc lây truyền này sẽ xảy ra nếu có sự quan hệ trực tiếp giữa miệng và hậu môn hoặc giữa miệng và vật đă tiếp xúc với hậu môn của người nhiễm bệnh.
Viêm gan B có thể dễ dàng lây nhiễm qua đường t́nh dục (qua dịch tiết âm đạo, nước bọt và tinh dịch). Quan hệ t́nh dục bằng đường miệng và hậu môn được xem là phương tiện trung gian gây truyền nhiễm bệnh. Bởi v́ lư do này mà viêm gan và t́nh dục luôn là mối lo hàng đầu của nhiều người. Viêm gan B không lây nhiễm qua các tiếp xúc b́nh thường như nắm tay, ôm, hôn. Tuy nhiên, hôn sâu với sự tiếp xúc của tuyến nước bọt lại có nguy cơ nhiễm bệnh cao.
Viêm gan C lây truyền qua đường máu. Nếu bạn tiếp xúc với máu mang mầm bệnh th́ nguy cơ mắc viêm gan C của bạn cũng rất cao. Máu này có thể đến từ vết loét sinh dục, vết cắt hoặc kinh nguyệt. Viêm gan C phổ biến hơn ở những người có tiền sử bệnh lây truyền qua đường t́nh dục, quan hệ t́nh dục với gái mại dâm hoặc quan hệ với nhiều người.
Viêm gan và t́nh dục, nam giới lẫn nữ giới đều có nguy cơ mắc bệnh như nhau?
Nguy cơ mắc bệnh viêm gan phụ thuộc vào hành vi của mọi người, chứ không phải giới tính. Tuy nhiên, có một vài nghiên cứu đă chỉ ra rằng, nam giới có khả năng truyền nhiễm viêm gan C cho nữ giới nhiều hơn là ngược lại. Nam giới trong cùng một lần quan hệ t́nh dục có nguy cơ mắc viêm gan B cao gấp 10–20 lần.
Làm sao để biết bạn t́nh của ḿnh không bị viêm gan?
Những người mắc bệnh viêm gan thường trông rất khỏe mạnh và không có bất kỳ triệu chứng cảnh báo bệnh viêm gan nào, kể cả khi họ đang ở trong giai đoạn tiến triển của bệnh. Cách duy nhất để giải quyết vấn đề này là chia sẻ cởi mở với bạn t́nh của bạn về nguy cơ mắc bệnh viêm gan cũng như các các con đường lây truyền bệnh, trong đó có con đường quan hệ t́nh dục.
Tuy nhiên, nếu người bạn t́nh của bạn mắc chứng vàng da hay bệnh vàng da, bạn nên suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi có quan hệ thân mật với người đó. Các dấu hiệu nghiêm trọng khác bao gồm sốt, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau khớp hoặc đau bụng và đi ngoài phân nhạt màu.
Đồ chơi t́nh dục có khả năng lây nhiễm bệnh viêm gan hay không?
Câu trả lời là có. Bạn có nguy cơ cao mắc bệnh viêm gan qua việc sử dụng các đồ chơi t́nh dục, v́ viêm gan B có thể tồn tại bên ngoài cơ thể hơn một tuần. Để hạn chế nguy cơ mắc bệnh viêm gan, bạn nên khử trùng đồ chơi t́nh dục bằng nước sôi.
Tuy nhiên, cách tốt nhất để tránh xa bệnh, là bạn cần phải đảm bảo bạn t́nh của ḿnh không nhiễm bệnh cũng như chủng ngừa trước. Vấn đề an toàn trong câu chuyện giữa viêm gan và t́nh dục cần được đặt lên hàng đầu bạn nhé.
Viêm gan và t́nh dục: Bao cao su có giúp ngăn ngừa bệnh?
Nhiều người tin rằng bao cao su latex có hiệu quả ngăn chặn viêm gan lên đến 99%. Nếu cả bạn và bạn t́nh không cam kết với nhau và có quan hệ t́nh dục khác bên ngoài, th́ bạn luôn cần sử dụng bao cao su latex. Các chuyên gia cho rằng, bao cao su là một lựa chọn tối ưu. Cần lưu ư, những bao cao su được tẩm mùi không có công dụng tốt. Bạn cũng không nên sử dụng dầu bôi trơn v́ nó có thể làm ṃn bao cao su.
Virus viêm gan rất dễ lây nhiễm nếu bạn không có sự đảm bảo chắc chắn từ bạn t́nh và các biện pháp an toàn khi quan hệ t́nh dục. Bạn nên cởi mở hơn với bạn t́nh về nguy cơ nhiễm bệnh cũng như thực hiện nghiêm ngặt các bước an toàn khi quan hệ nhé.
Bạn có biết?
“Pḥng bệnh hơn chữa bệnh” luôn là kim chỉ nam trong việc xây dựng một sức khỏe vàng. Trước nguy cơ mắc các bệnh lư về gan như viêm gan, ung thư gan hay xơ gan, điều bạn cần là phải luôn giữ cho lá gan khỏe mạnh trước khi quá muộn.
Ngoài việc cung cấp những thực phẩm tốt cho lá gan, bạn hoàn toàn có thể bảo vệ gan khỏi các tác nhân gây hại bằng những chế phẩm có chiết xuất từ thiên nhiên. Bồ công anh, cây kế sữa, ngũ vị tử hay atisô được xem là những người bạn đồng hành không thể thiếu của lá gan.
Để viêm gan không c̣n là trở ngại lớn trong chuyện chăn gối vợ chồng, bạn hăy bảo vệ lá gan của ḿnh ngày từ bây giờ nhé.
6 điều bạn nên tránh để điều trị bệnh viêm gan tốt hơn
Tác giả: Kim Vi
Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên
.
6 điều bạn nên tránh để điều trị bệnh viêm gan tốt hơn
Bạn hoàn toàn có thể sống khỏe mạnh khi mắc viêm gan. Một lối sống lành mạnh và suy nghĩ tích cực chính là ch́a khóa vàng để bạn mở ra cánh cửa hạnh phúc.
Bệnh viêm gan có nguy cơ phát triển thành một bệnh mạn tính nếu không được điều trị đúng cách. Lối sống lành mạnh không chỉ giúp bạn bảo vệ gan mà c̣n ngăn chặn sự lây lan viêm gan cho người khác.
Tránh hút thuốc lá
Nếu bạn bị viêm gan C, các tác nhân hóa học trong thuốc lá sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư gan và làm hại phổi. Ngoài ra, cơ hội để được thực hiện phẫu thuật ghép gan mới sẽ bị hạn chế khi t́nh trạng viêm gan C của bạn tệ hơn, gây xơ gan và suy gan. Nếu bạn cảm thấy khó khăn để bỏ hút thuốc ngay lập tức, hăy thử đề nghị sự giúp đỡ từ bác sĩ, gia đ́nh hoặc người thân của bạn.
Tránh uống rượu
Sử dụng nhiều rượu bia nói riêng và đồ uống có cồn nói chung đều có hại cho cơ thể, thậm chí khi bạn hoàn toàn khỏe mạnh. Viêm gan làm giảm khả năng chuyển hóa rượu và loại bỏ độc tố có trong rượu của gan. V́ vậy, rượu thực sự có hại cho gan và làm tăng sự tiến triển của xơ gan, ung thư gan. Nếu bạn là người nghiện uống rượu, hăy cố gắng bỏ rượu ngay từ bây giờ. Bạn sẽ thấy cơ thể và sức khỏe của ḿnh thay đổi tích cực hơn hẳn.
Tránh dùng ma túy và chất kích thích
Tiêm, hít, hút ma túy và sử dụng các chất kích thích làm tăng nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. Bạn có thể bị nhiễm đồng thời nhiều loại viêm gan như viêm gan siêu vi C, viêm gan siêu vi B và chúng gây khó khăn hơn trong việc điều trị bệnh viêm gan hiện tại.
Tránh quan hệ t́nh dục không an toàn
Bạn không nên quan hệ t́nh dục khi bị viêm gan mà không có biện pháp bảo vệ. Sử dụng bao cao su khi quan hệ t́nh dục giúp bảo vệ người bạn t́nh của bạn không bị lây nhiễm viêm gan cũng như bảo vệ chính bạn khỏi các loại virus viêm gan khác và các bệnh lây truyền qua đường t́nh dục. Có rất nhiều loại bao cao su có sẵn và bạn hăy nhớ luôn sử dụng bao cao su khi quan hệ t́nh dục, thậm chí quan hệ t́nh dục bằng miệng. Bạn không nên thoa vaseline trên môi, v́ nó có thể làm rách bao cao su.
Tránh căng thẳng
Căng thẳng chỉ khiến tŕnh trạng bệnh viêm gan của bạn thêm tồi tệ, gia tăng cảm giác mệt mỏi và suy nghĩ tiêu cực. Bất cứ khi nào bạn căng thẳng, hăy cố gắng làm những điều tích cực hoặc tận hưởng một số hoạt động với người thân hoặc bạn bè. Bạn có thể nói chuyện với người mà bạn tin tưởng về t́nh trạng của ḿnh, nhận sự hỗ trợ của bác sĩ hoặc các tổ chức xă hội.
Nếu bạn lười biếng tham gia các hoạt động, bạn sẽ không thể khỏe mạnh. Bạn có thể cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi hoặc thậm chí chán nản. Cố gắng vận động, thậm chí chỉ bằng việc làm một số việc nhà nhẹ nhàng. Tập thể dục sẽ giúp hỗ trợ điều trị viêm gan. Cho dù bạn chọn hoạt động nào, hăy bắt đầu từ từ, nhưng chắc chắn rằng ḿnh luyện tập đều đặn và biến nó thành thói quen hàng ngày.
Bạn hoàn toàn có thể sống khỏe mạnh khi mắc bệnh viêm gan nếu biết bản thân cần làm ǵ và nên hạn chế điều ǵ. Việc giữ một tư duy tích cực là ch́a khóa giúp bạn có một cuộc sống hạnh phúc và vui vẻ. Điều cần thiết nhất là bạn phải từ bỏ những thói quen có hại và thay thế bằng càng nhiều thói quen tích cực càng tốt. Có như vậy, quá tŕnh điều trị bệnh viêm gan mới thực sự hiệu quả.
Viêm gan D là bệnh gan do virus viêm gan D gây ra. Viêm gan D thường xảy ra theo kiểu đồng nhiễm, có nghĩa là bạn thường sẽ nhiễm viêm gan siêu vi B cùng lúc với viêm gan siêu vi D. Virus này là một trong nhiều loại virus gây viêm gan và ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của gan.
Virus viêm gan D có bộ máy di truyền không đầy đủ. Nên nó cần phải kết hợp với một virus có bộ máy di truyền hoàn chỉnh hơn như virus viêm gan B th́ nó mới tự nhân đôi và sinh sản được.
Nguyên nhân mắc viêm gan D (HDV)
Những nguy cơ mắc viêm gan D cao gồm:
•HDV được truyền qua đường tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể bị nhiễm bệnh, ví dụ như máu, nước tiểu, dịch âm đạo, tinh dịch.
•Quan hệ t́nh dục đồng giới nam;
•Được truyền máu;
•Tiêm chích ma túy sử dụng chung bơm kim tiêm.
Tuy nhiên, bạn chỉ có thể nhiễm viêm gan D nếu khi đă bị nhiễm sẵn viêm gan B. Có nghĩa là bạn có thể bị nhiễm viêm gan siêu vi D và B cùng lúc. Theo Bệnh viện Nhi Philadelphia, khoảng 5% bệnh nhân viêm gan B sẽ bị nhiễm viêm gan D.
Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gan D
Các triệu chứng của bệnh viêm gan D tương tự như viêm gan B, ví dụ như:
•Ăn mất ngon;
•Buồn nôn và ói mửa;
•Mệt mỏi;
•Đau ở gan (phía trên, bên phải của bụng);
•Đau cơ và đau khớp;
•Vàng da vàng mắt;
•Phân nhạt màu, nước tiểu sậm màu.
Những người bị nhiễm viêm gan D và bệnh viêm gan B có nguy cơ cao mắc phải bệnh gan măn tính (như ung thư gan) và xơ gan (sẹo gan).
Phát hiện viêm gan D bằng cách nào?
Các bác sĩ cần làm xét nghiệm máu để phát hiện virus viêm gan D và đưa chẩn đoán.
Phương pháp điều trị và thuốc cho bệnh nhân viêm gan D
Cơ thể bệnh nhân không có globulin D miễn dịch để bảo vệ trước hoặc sau khi tiếp xúc với nguồn lây bệnh.
Hiện không có thuốc điều trị kháng virus hiệu quả để điều trị các loại bệnh viêm gan D, bệnh nhân viêm gan D tối cấp và măn tính giai đoạn cuối thường cần phải ghép gan.
Pḥng ngừa viêm gan D
Cách duy nhất được biết đến để ngăn ngừa viêm gan D là để tránh lây nhiễm viêm gan B. Bạn có thể dùng các biện pháp pḥng ngừa sau đây để giảm nguy cơ viêm gan B:
•Chích ngừa. Có một vắc-xin viêm gan B cho tất cả trẻ em. Người lớn có nguy cơ cao nhiễm bệnh viêm gan D cũng nên được tiêm chủng, chẳng hạn như những người sử dụng ma túy có dùng bơm kim tiêm chung. Quá tŕnh tiêm chủng gồm 3 mũi trong ṿng sáu tháng. Nếu bạn có bệnh cần phải sử dụng các loại thuốc truyền tĩnh mạch thường xuyên, hăy bảo đảm vô trùng các đầu kim và thay kim mới mỗi lần tiêm chích. Không bao giờ dùng chung kim tiêm với người khác;
•Quan hệ t́nh dục an toàn bằng cách sử dụng bao cao su với tất cả các bạn t́nh của bạn. Bạn không bao giờ nên quan hệ t́nh dục mà không được bảo vệ trừ khi bạn chắc chắn đối tác của bạn không bị nhiễm viêm gan hay các nhiễm trùng lây truyền qua đường t́nh dục khác;
• Hăy cẩn thận về việc xăm h́nh và xỏ khuyên. Hăy chọn một cửa hàng đáng tin cậy và yêu cầu các nhân viên trong cửa hàng phải làm sạch và vô trùng dụng cụ thật tốt trước khi dùng cho bạn.
Viêm gan D là bệnh nhiễm trùng gây ra bởi một loại virus tấn công gan và dẫn đến viêm gan. Hầu hết những người bị nhiễm viêm gan D là người lớn sẽ hồi phục hoàn toàn, ngay cả khi các dấu hiệu và triệu chứng của họ nặng.
Làm thế nào để bảo vệ bản thân khỏi viêm gan B và C?
Tác giả: Thinh Ta
Tham vấn y khoa: Lê Thị Mỹ Duyên
.
Làm thế nào để bảo vệ bản thân khỏi viêm gan B và C?
Các quốc gia Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam, xếp thứ 2 trên toàn thế giới với tỷ lệ người mắc viêm gan B và xếp vị thứ 3 trên toàn cầu về số lượng người nhiễm viêm gan C.
Viêm gan đă và đang trở thành mối quan ngại lớn về sức khỏe. Trong khi số lượng những ca mắc các bệnh lư về gan ngày một tăng lên, nhận thức của không ít bộ phận người dân về việc bảo vệ lá gan khỏi viêm gan B và C vẫn c̣n rất thấp. Trước khi mọi việc trở nên quá muộn, ngay từ bây giờ hăy chăm sóc lá gan của ḿnh với những lời khuyên dưới đây bạn nhé.
Tầm quan trọng của việc pḥng tránh viêm gan B và C?
Viêm gan là căn bệnh gây tổn hại nghiêm trọng đến lá gan. Gan bị tổn thương có khả năng phát triển thành bệnh xơ gan, chai gan và cả ung thư gan. Có 5 loại viêm gan, bao gồm viêm gan A, B, C, D và E. Trong đó, viêm gan A, B và C là phổ biến nhất. T́nh trạng này đang đe dọa nghiêm trọng tính mạng và lây lan cho cả người khác. Việc bảo vệ bản thân khỏi những căn bệnh này là điều rất quan trọng.
Làm thế nào để pḥng chống viêm gan B và C?
Tiêm ngừa vắc-xin. Tất cả trẻ em cần được tiêm ngừa vắc-xin viêm gan B.
•Với trẻ sơ sinh, các bé cần được tiêm 3 liều thuốc. Liều vắc-xin đầu tiên nên được tiêm ngay khi trẻ sinh ra. 2 liều c̣n lại lần lược được tiêm khi trẻ được 6 và 18 tháng tuổi;
•Với những trẻ có mẹ từng mắc bệnh viêm gan B hoặc đang mắc bệnh viêm gan B cấp tính, trẻ nên được tiêm một liều vắc-xin đặc biệt 12 giờ sau sinh;
•Trẻ nhỏ hơn 19 tuổi và chưa từng được tiêm vắc-xin th́ nên được tiêm bù.
Người lớn cũng nên được tiêm vắc-xin, đặc biệt là những người có nguy cơ mắc bệnh cao như:
•Bác sĩ, y tá hoặc những người làm việc và sống với bệnh nhân nhiễm viêm gan B;
•Người có các t́nh trạng bệnh bao gồm bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh gan mạn tính hoặc HIV;
•Người có quan hệ t́nh dục với nhiều đối tượng hoặc quan hệ t́nh dục đồng giới nam;
•Người thường sử dụng hoặc tiêm các thuốc khích thích.
Đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có các vắc-xin pḥng ngừa viêm gan C.
Thực hiện lối sống lành mạnh
Virus viêm gan không lây truyền qua các quan hệ thường nhật như nắm tay, ôm… Bệnh viêm gan B và C chỉ lây truyền khi bạn tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết ra từ cơ thể của người bệnh.
Để ngăn ngừa các nhân tố gây bệnh, bạn cần:
•Sử dụng riêng các đồ dùng cá nhân như dao cạo, bàn chải đánh răng hoặc đồ cắt móng tay;
•Không dùng chung các thiết bị y tế (như ống hút, kim tiêm);
•Cần lưu ư khi xỏ khuyên hay xăm ḿnh;
•Nếu chảy máu, cần làm sạch bằng các giải pháp phù hợp;
•Quan hệ t́nh dục an toàn.
Những biện pháp khác để pḥng ngừa viêm gan B
Trong việc truyền máu, phải luôn luôn tiến hành kiểm tra máu được hiến. Việc làm này giúp giảm khả năng lây nhiễm viêm gan B.
Bạn nên báo cáo bất kỳ các trường hợp của viêm gan B nào đến tổ chức y tế cộng đồng để phục vụ cho việc theo dơi và pḥng ngừa bệnh lây lan.
Nếu một người nhiễm phải virus trong ṿng 24 tiếng đầu, người đó cần được tiêm globulin miễn dịch viêm gan (HBIG) hoặc vắc-xin viêm gan B. Việc tiêm pḥng này sẽ giúp tránh khỏi nguy cơ mắc bệnh
Gan chính là cơ quan nội tạng lớn nhất và cũng là cỗ máy vận hành không ǵ có thể thay thế trong cơ thể chúng ta. Gan thực hiện hơn 500 chức năng quan trọng, bao gồm tạo máu, đào thải độc tố, tiết mật để tiêu hóa thức ăn… Đó là lư do v́ sao tên gọi của lá gan lại là “liver”, tức sự sống c̣n.
Bảo vệ sức khỏe gan cũng chính là bảo vệ sức khỏe của bạn theo năm tháng. Ngoài những lưu ư về lối sống và sinh hoạt trên, việc sử dụng các loại thảo mộc từ thiên nhiên cũng giúp hỗ trợ chăm sóc lá gan rất hiệu quả. Cây kế sữa, bồ công anh, ngũ vị tử, atisô, cỏ thi… chính là những người bạn đồng hành không thể thiếu cho một lá gan khỏe. Những thảo mộc này giúp giải độc gan, hạ men gan, giảm viêm nhiễm ở gan và hỗ trợ phục hồi chức năng gan hiệu quả đấy.
Người ta thống kê rằng viêm gan B xuất hiện ở tất cả các nơi trên thế giới. Con đường lây lan phổ biến nhất của virus này chủ yếu từ mẹ sang con. Nếu bạn bị viêm gan B trong thời gian mang thai, hăy tham khảo nhiều thông tin để bảo vệ thai nhi khỏi nhiễm bệnh nhé!
Viêm gan B là ǵ?
Viêm gan B là một trong những bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus viêm gan B. Mặc dù nó xuất hiện trong máu và chất dịch của cơ thể nhưng gan là cơ quan bị ảnh hưởng nhiều nhất. Nếu bị nhiễm virus này có nghĩa là bạn sẽ sống quăng đời c̣n lại với virus viêm gan B và virus này có thể gây ra một số vấn đề nghiêm trọng tại gan.
Trong nhiều trường hợp, người bệnh không có triệu chứng bị nhiễm viêm gan B, thậm chí họ không biết rằng họ đă bị bệnh. Trong khi, một số người lại có triệu chứng giống cảm cúm cùng với vàng da hoặc vàng mắt. Cách duy nhất để phát hiện bạn có nhiễm viêm gan B hay không là tiến hành xét nghiệm máu.
Tại sao là nhiễm viêm gan B lại nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh?
Trong thực tế, việc nhiễm viêm gan B không ảnh hưởng đến thai kỳ hoặc quá tŕnh bạn sinh con. Tuy nhiên, con của bạn có thể bị lây nhiễm virus viêm gan B trong khi sinh. Điều này có thể xảy ra trong quá tŕnh sinh ngả âm đạo hoặc sinh mổ.
Nếu con của bạn được chẩn đoán bị viêm gan B, nguy cơ bé có thể bị nhiễm suốt đời và măn tính lên đến 90%. Ở người lớn, khoảng 1/4 người mắc bệnh viêm gan B măn tính gặp phải các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nếu con của bạn không được bảo vệ khỏi viêm gan B, chúng có thể phải đối mặt với tổn thương gan, bệnh gan, ung thư nguyên phát khi chúng lớn lên. Con bạn cũng có thể lây truyền bệnh này cho các thành viên khác trong gia đ́nh và những người khác trong tương lai.
Làm thế nào để bảo vệ em bé mới sinh tránh bệnh viêm gan B?
Hệ miễn dịch của bé mới sinh ra rất kém, v́ vậy nguy cơ bé bị nhiễm bệnh rất cao. Tuy vậy, một số cách dưới đây sẽ giúp bố mẹ kiểm soát t́nh trạng sức khỏe của bé.
Kiểm tra sức khỏe của bạn trong thời gian mang thai
Các thai phụ mắc viêm gan B được khuyến cáo nên tiến hành một số xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ. Các xét nghiệm sẽ kiểm tra sức khỏe của gan và số lượng virus trong cơ thể. Nhờ kết quả, bạn có thể biết t́nh trạng bệnh và có thể được chỉ định thuốc kháng virus trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết. Các loại thuốc có thể làm giảm virus trong cơ thể và giảm nguy cơ lây nhiễm sang em bé trong khi sinh.
Chủng ngừa cho con của bạn
Để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng, con bạn phải được tiêm liều vắc-xin viêm gan B ngay trong pḥng sinh và một liều kháng thể kháng viêm gan B (Hepatitis B Immune Globulin – HBIG) trong một số trường hợp. Nếu con bạn nhận được hai thuốc này trong ṿng 12 giờ đầu tiên trước khi chào đời, hơn 90% khả năng bé được bảo vệ khỏi viêm gan B.
Nếu con không được tiêm liều HBIG trong thời gian đó, bạn nên tiêm chủng cho con khi bé được một tháng tuổi. Liều thứ ba phải được thực hiện bé sáu tháng tuổi để đảm bảo khả năng bảo vệ đầy đủ. Chúng sẽ được tiêm nhắc lại một liều trước khi bắt đầu đi học vào 3 tuổi rưỡi.
Đừng nhai thức ăn cho bé
B́nh thường, các bà mẹ có thói quen nhai thức ăn để mớm cho con ăn. Tuy nhiên, một lượng nhỏ máu nhiễm virus của bạn có thể ở trong miệng. Nếu bạn nhai thức ăn cho em bé trong trường hợp đó, bạn có thể làm cho chúng có nguy cơ bị nhiễm bệnh. V́ vậy, các chuyên gia khuyên bạn không nên làm điều này khi cho bé ăn.
Nếu bạn đang mắc phải với viêm gan siêu vi B và sắp chào đón một thiên thần nhỏ trong cuộc đời, bạn có trách nhiệm hiểu rơ bệnh t́nh của ḿnh và biết cách bảo vệ em bé khỏi bị lây nhiễm. Bất cứ khi nào có thắc mắc, bạn nên đến gặp bác sĩ để được giúp đỡ.
Niềng răng làm thay đổi khuôn mặt: Liệu bạn có mũi cao và cằm V line?
Tác giả: Hoàng Trí
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
.
Niềng răng làm thay đổi khuôn mặt: Liệu bạn có mũi cao và cằm V line?
Niềng răng là cả một câu chuyện xoay quanh về khả năng lột xác ngoạn mục với những tin đồn về mũi cao, cằm V line… Nhiều người c̣n hy vọng rằng niềng răng làm thay đổi khuôn mặt họ để từ đó đổi đời!
Liệu khả năng lột xác khi bạn niềng răng có phải là sự thật và sự thay đổi này có mang lại kết quả tốt đẹp hay để lại di chứng nặng nề trên khuôn mặt? Bạn hăy cùng t́m hiểu niềng răng là ǵ và cách niềng răng thay đổi khuôn mặt nhé.
Niềng răng là ǵ?
Niềng răng là phương pháp chỉnh nha nhằm sắp xếp lại vị trí của răng, điều chỉnh tổng thể nhờ vào lực kéo của các khí cụ nhằm đưa khớp cắn về đúng tỷ lệ. Nhờ đó hàm răng sẽ dần trở nên về đúng vị trí, đều đẹp và khuôn mặt cân đối hơn.
Các loại niềng răng hiện nay bao gồm:
• Niềng răng mắc cài kim loại: Phổ biến, chi phí thấp, hiệu quả cao, không có tính thẩm mỹ.
• Niềng răng mắc cài bằng sứ: Khá giống mắc cài kim loại, nhưng với màu sắc, kích thước giúp khó nhận ra việc đang niềng răng hơn.
• Niềng răng mắc cài tự buộc: Giúp cố định phần dây mắc cài, giảm bớt lực ma sát với răng và giảm thời gian chỉnh nha.
• Niềng răng không mắc cài (invisalign): Dùng khay niềng trong suốt, có thể tháo ra dễ dàng, tạo cảm giác thoải mái. Tuy nhiên thời gian chỉnh nha lâu hơn mắc cài thông thường và chi phí cao.
Kỹ thuật niềng răng sẽ mang lại những lợi ích sau đây:
•Giảm bệnh lư răng miệng
•Cải thiện chức năng ăn nhai của hàm
•Tốt cho cấu trúc xương hàm, khớp cắn
•Cải thiện tính thẩm mỹ hàm răng và khuôn mặt
Niềng răng thay đổi khuôn mặt theo hướng tích cực chỉ khi bạn lựa chọn được đúng trung tâm nha khoa, bệnh viện về răng miệng có uy tín và đội ngũ bác sĩ có tay nghề đảm bảo.
Niềng răng làm thay đổi khuôn mặt thế nào?
niềng răng làm thay đổi khuôn mặt
Khi quyết tâm “lột xác”, rất nhiều người đắn đo v́ không biết niềng răng có làm thay đổi khuôn mặt như kỳ vọng hay không. Để dự đoán được khả năng thay đổi của ḿnh, bạn nên t́m hiểu thật kỹ cách niềng răng làm thay đổi khuôn mặt.
Cách niềng răng làm thay đổi khuôn mặt
Việc điều trị chỉnh nha không chỉ đơn giản là làm thẳng răng mà c̣n liên quan đến việc cải thiện giữa ṿm trên và dưới để răng có thể đi vào khớp cắn với nhau đúng cách. Bằng cách dịch chuyển răng và hàm, niềng răng có thể có tác động tích cực đến h́nh dạng và đặc điểm khuôn mặt của bạn.
Đối với các vấn đề răng nhẹ như thưa răng hoặc răng chen chúc, sau quy tŕnh niềng răng có thể nhận thấy sự khác biệt qua nụ cười. Tuy nhiên, trong những trường hợp nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như khớp cắn hô hay vẩu (overbite), khớp ngược hay móm (underbite) có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến khuôn mặt do mất cân bằng hàm. Việc xử lư đôi khi niềng răng hô hay niềng răng móm là chưa đủ mà cần có sự can thiệp của phẫu thuật.
Một khi răng và hàm được căn chỉnh sẽ cải thiện được cấu trúc khuôn mặt và nụ cười sẽ trở nên thu hút hơn. Bác sĩ chỉnh nha là các chuyên gia trong việc cân bằng chức năng và thẩm mỹ, có khả năng điều chỉnh sai lệch hàm tăng cường sức khỏe răng miệng và vẻ ngoài của bạn.
Nha sĩ có thể gợi ư nhiều loại niềng răng bao gồm niềng răng kim loại, niềng răng bằng sứ, niềng răng trong suốt… Tất cả các loại niềng răng này đều hoạt động bằng cách tạo áp lực lên dây chằng nha chu. Dây chằng nha chu là kiểu cấu trúc mô liên kết sợi có thể kết nối răng với xương xung quanh. Khi khí cụ của niềng răng tác động áp lực nhẹ và liên tục, cơ thể bạn sẽ phản ứng bằng cách tạo ra các tế bào phát triển xương, hủy xương và bắt đầu làm lại h́nh dạng của xương khuôn mặt.
Bác sĩ chỉnh nha sẽ cẩn thận điều chỉnh áp lực lên răng trong suốt quá tŕnh điều trị để tối ưu hóa kết quả cuối cùng và đảm bảo mọi thay đổi trên khuôn mặt theo hướng tích cực. Bằng cách áp dụng áp lực này cho dây chằng nha chu trong một khoảng thời gian, niềng răng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của hàm và thậm chí cải thiện tính đối xứng của khuôn mặt. Đây là một trong nhiều lợi ích đáng kể của việc niềng răng.
Trong những trường hợp mất cân bằng hàm hoặc khuôn mặt nghiêm trọng, bác sĩ chỉnh nha có thể làm việc với các chuyên gia khác để cải thiện độ thẩm mỹ và cân nhắc phẫu thuật hàm.
Niềng răng là một lựa chọn đáng tin cậy, hiệu quả và linh hoạt cho những người muốn cải thiện nụ cười. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng đến h́nh dạng khuôn mặt của niềng răng sẽ phụ thuộc vào tuổi tác và t́nh trạng của bạn.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, cơ thể vẫn đang trong độ tuổi phát triển, có nghĩa là răng, nướu, xương hàm và cơ bắp dễ uốn nắn hơn để thay đổi. Do đó niềng răng có thể ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển ở giai đoạn này. Đó là lư do tại sao điều trị chỉnh nha thường được khuyên dùng cho giai đoạn này.
Độ tuổi niềng răng tốt và phổ biến nằm trong khoảng từ 10 – 16 tuổi, tác động lực diễn ra nhanh chóng cho kết quả như mong muốn. Thời gian niềng răng trong khoảng từ 2 – 4 năm để ổn định trong suốt khoảng thời gian dậy th́.
Người trưởng thành
Khi bạn trưởng thành, khả năng di chuyển răng sẽ lâu hơn và sự cải thiện về tính đối xứng khuôn mặt sẽ không quá nhiều. Khi bạn lớn tuổi hơn, răng, nướu và xương xung quanh trở nên cứng và khó điều chỉnh hơn. Bên cạnh đó, các vấn đề như bệnh nướu răng có thể cản trở khả năng của cơ thể trong việc tạo ra các tế bào phát triển xương khi răng di chuyển, gây ảnh hưởng đến quá tŕnh tái tạo xương.
Nhiều người thắc mắc rằng “Người lớn tuổi có niềng răng được không?”, câu trả lời là vẫn được nhưng thời gian niềng sẽ lâu và độ hiệu quả không cao như lúc trẻ. Người lớn tuổi có thể cân nhắc bọc răng sứ để mang lại kết quả nhanh chóng.
Tin đồn về niềng răng làm thay đổi khuôn mặt
niềng răng làm thay đổi khuôn mặt
Xung quanh câu chuyện niềng răng làm thay đổi khuôn mặt là vài lời đồn thổi như niềng răng giúp mũi cao hơn, niềng răng giúp có chiếc cằm V line… Thực hư những tin đồn này là ǵ?
Niềng răng giúp mũi cao hơn
Mũi cao hay không nhờ vào sự phát triển của xương sụn, không liên quan đến tác động của khung xương răng hay xương hàm. Do đó, niềng răng không thể giúp bạn làm mũi cao hơn. Tuy nhiên, khi một ca niềng răng kết thúc, khuôn mặt và xương hàm sẽ được cân chỉnh theo tỷ lệ phù hợp hơn, giúp khuôn mặt thon gọn và cân đối hơn. Nhờ đó, về mặt mỹ quan giúp mang cho bạn nh́n vào có cảm giác mũi cao hơn.
Niềng răng giúp có chiếc cằm V line
Có khá nhiều người, đặc biệt là ở nữ giới luôn mong muốn sở hữu một chiếc cằm V line thon gọn. Niềng răng là một phương pháp có tính an toàn cao và không cần phẫu thuật có thể giúp bạn đạt được mong muốn này. Thế nhưng, không phải bất cứ ai niềng răng cũng nhận được sự thay đổi rơ rệt này, v́ mức độ tác động của niềng răng phụ thuộc vào t́nh trạng khuôn miệng, răng hàm, độ tuổi trước đó.
Song song với những yếu tố tích cực của việc niềng răng làm thay đổi khuôn mặt là các yếu tố tiềm ẩn mà không ít người gặp phải. Nhiều trường hợp niềng răng làm cho khuôn mặt trở nên mất cân xứng, niềng răng bị hóp má, trông già nua và nụ cười kém tự tin. Nguyên nhân có thể do lực tác động của khí cụ lên xương hàm quá mạnh, răng không di chuyển kịp và xương hàm chưa có thời gian làm quen với bộ niềng.
Nếu bạn muốn niềng răng làm thay đổi khuôn mặt theo hướng tích cực, tránh rủi ro không mong muốn, bạn cần lựa chọn đúng nha sĩ bác sĩ giỏi và giàu kinh nghiệm. Đồng thời, bạn nên lên kế hoạch niềng răng tại các trung tâm nha khoa hoặc bệnh viện uy tín.
Những thông tin trên hy vọng đă giúp bạn giải đáp được thắc mắc niềng răng có làm thay đổi khuôn mặt không. Việc niềng răng có mang lại hiệu quả tích cực hay không phụ thuộc vào sự lựa chọn của chính bạn. V́ thế, bạn hăy cân nhắc thật kỹ lưỡng và luôn thảo luận cùng nha sĩ, bác sĩ về kế hoạch điều trị để nhanh chóng có hàm răng đều đẹp và khuôn mặt cân đối nhé!
Răng hô có thể khiến bạn cảm thấy khổ sở khi giao tiếp và gặp nhiều vấn đề về sức khỏe răng miệng. Đă đến lúc bạn cân nhắc niềng răng hô để lấy lại nụ cười tỏa sáng rồi đấy!
Dưới đây bạn hăy cùng Hello Bacsi t́m hiểu răng hô là ǵ, phương pháp niềng răng hô và chi phí niềng răng hô để nhanh chóng hết khổ v́ những chiếc răng mọc lệch nhé!
Răng hô là ǵ?
Răng hô hay c̣n được gọi là răng vẩu, cắn xuôi, khớp cắn loại 2. Điều này có thể do răng hàm dưới phát triển không đủ hoặc răng hàm trên phát triển quá mức hoặc do răng cả 2 hàm đều phát triển sai. Đây là một trong những dạng sai lệch khớp cắn khiến cho sự tương quan hai hàm răng trên dưới không đạt chuẩn tỷ lệ.
Răng hô có 4 t́nh trạng sau đây:
– Răng hàm dưới b́nh thường, răng hàm trên nhô về phía trước.
– Răng hàm dưới lùi về phía sau, răng hàm trên b́nh thường.
– Răng hàm dưới lùi về phía sau, răng hàm trên nhô về phía trước.
– Răng hàm trên và hàm dưới đều nhô về phía trước.
1. Nguyên nhân gây răng hô
răng hô
Các nguyên nhân gây răng hô có thể bao gồm:
• Di truyền: Đây là nguyên nhân gây răng hô khá phổ biến ở nhiều người. Theo số liệu thống kê của y khoa, tỷ lệ răng hô do di truyền đạt tới 70%. Nếu bố mẹ hoặc người thân trong gia đ́nh bị hô th́ khả năng cao người con cũng sẽ mắc phải hiện tượng này tùy vào mức độ nặng nhẹ khác nhau.
• Những thói quen xấu: Thói quen mút ngón tay, ngậm núm vú giả, ngủ thở bằng miệng, dùng lưỡi đẩy răng… Những thói quen này tưởng chừng vô hại nhưng kéo dài trong nhiều năm lại có thể là nguyên nhân khiến cho răng hàm trên bị đẩy về phía trước. Nguyên nhân này bạn hoàn toàn có thể thay đổi được bằng cách điều chỉnh thói quen.
• Sai lệch trong quá tŕnh phát triển xương hàm: Quá tŕnh chuyển tiếp từ đứa trẻ đến người trưởng thành có rất nhiều biến đổi, đặc biệt là cấu trúc của khung xương hàm. Khi cấu trúc xương hàm phát triển không hài ḥa với nhau sẽ dễ dàng gây ra t́nh trạng răng hô.
• Xương hàm và răng mất cân bằng: Xương hàm quá nhỏ hoặc kích cỡ chiếc răng quá lớn sẽ khiến cho các răng trong hàm mọc chen chúc, đẩy nhau hoặc nhô ra ngoài. Sự mất cân bằng này có thể khiến răng xu hướng hướng ra ngoài để đủ chỗ mọc, có thể gây ra t́nh trạng răng hô.
2. Tác hại của răng hô
Răng hô có thể gây ra những tác hại như:
• Yếu tố thẩm mỹ: Khi độ lệch hàm răng trên và dưới quá nhiều sẽ ảnh hưởng xấu đến thẩm mỹ, về lâu dài có thể gây biến dạng khuôn mặt, khiến bạn cảm thấy mất tự tin trong giao tiếp công việc hàng ngày. Theo văn hóa phương Đông, răng hô thường không nhận được ấn tượng tốt từ những người xung quanh.
• Chức năng ăn nhai: Cấu trúc hàm răng hô khiến khớp cắn giữa hàm trên và dưới bị hở, điều này gây khó khăn khi nhai thức ăn. T́nh trạng này về lâu dài có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa do thức ăn không được nghiền nát đầy đủ. Đồng thời, khả năng phát âm cũng bị ảnh hưởng như dễ nói ngọng và nói nhịu.
• Khả năng chấn thương: Khi bạn bị răng hô, ở hàm trên ch́a ra phía trước dễ gặp phải rủi ro chấn thương do tác động ngoại lực cũng nhiều hơn so với người b́nh thường. Bên cạnh đó, răng hàm dưới khi cắn cũng có nhiều nguy cơ sẽ chạm vào mô nướu của răng hàm trên, đôi lúc sẽ làm tổn thương mô, tùy vào mức độ sai khớp mà phá hủy mô ở nhiều mức độ.
3. Phân biệt t́nh trạng răng hô
T́nh trạng răng hô được chia ra làm các trường hợp như:
• Hô do hàm: Răng tuy mọc đều đặn, thẳng nhưng khi nh́n nghiêng sẽ thấy vùng miệng nhô ra nhiều hơn so với trán và mũi, cằm không phẳng. Thông thường khi cười bị hở lợi nhiều.
• Hô do răng: Răng sẽ mọc theo hướng ch́a ra ngoài quá mức so với răng hàm dưới, không thẳng so với xương hàm.
• Hô do cả răng và hàm: Đây là t́nh trạng nặng và phức tạp, có đầy đủ yếu tố của 2 t́nh trạng hô do hàm và hô do răng.
Bạn có thể dùng gương lớn để soi hoặc dùng điện thoại chụp các góc trên khuôn mặt để phân biệt. Tuy nhiên, cách quan sát bằng mắt chỉ có thể đem lại những nhận định tương đối. Để xác định chính xác t́nh trạng răng hô, bạn cần đến gặp bác sĩ và xét nghiệm h́nh ảnh để được chẩn đoán chính xác nhất.
Để chữa răng hô, bạn có thể thực hiện bằng các phương pháp sau đây:
• Chữa răng hô bằng cách bọc răng sứ: Cách này được sử dụng cho các trường hợp hô do răng mọc không đều, hướng ra ngoài với mức độ hô nhẹ. Bác sĩ sẽ tiến hành mài phần răng bên ngoài, sau đó sẽ lấy dấu răng rồi bọc răng sứ với h́nh dáng và màu sắc giống răng thật để khắc phục t́nh trạng răng hô. Thời gian thực hiện bọc răng sứ thường khá nhanh từ 2 đến 3 ngày.
• Chữa răng hô bằng cách niềng răng: Niềng răng hô là phương pháp chỉnh nha giúp các răng mọc hô ch́a về vị trí đúng tỷ lệ chuẩn khớp cắn. Điều này sẽ giúp hàm răng trở nên đều đẹp hơn. Thời gian niềng răng hô thường dao động từ 12 – 24 tháng tùy theo cơ địa và t́nh trạng răng cần điều chỉnh. Đây là phương pháp hiệu quả, an toàn mà không gây xâm lấn răng, một số trường hợp có thể khắc phục được t́nh trạng hô do cả răng và xương hàm ở mức độ nhẹ.
• Chữa răng hô bằng cách phẫu thuật chỉnh răng: Phẫu thuật chỉnh răng sử dụng cho những trường hợp sau đây:
•Răng hô nặng
•Sai khớp cắn nghiêm trọng
•Xương hàm trên dài quá mức so với xương hàm dưới
•T́nh trạng không thể điều trị bằng niềng răng hay bọc răng sứ
Phương pháp phẫu thuật sẽ được thực hiện cắt bớt xương hàm trên và điều chỉnh cho các khớp cắn cân bằng với nhau. Quá tŕnh phẫu thuật có thể được thực hiện trong ṿng 3 – 4 tiếng. Để thực hiện phương pháp này, bạn cần lựa chọn nha khoa, bệnh viện có uy tín, thiết bị hiện đại và bác sĩ có tay nghề cao để ca phẫu thuật được diễn ra thành công và đảm bảo an toàn.
• Chữa răng hô bằng cách phẫu thuật hàm kết hợp: Ở những người bị hô do răng và hàm ở mức độ nặng đôi lúc cần phải phối hợp thực hiện phẫu thuật hàm hô rồi sau đó có thể bọc răng sứ hoặc niềng để tái tạo h́nh dáng mới, độ thẩm mỹ cho răng.
Hiện nay, niềng răng hô là phương pháp được sử dụng khá phổ biến mang lại độ hiệu quả tương đối cao nếu thực hiện sớm.
Phương pháp niềng răng hô
răng hô
Tùy mức độ răng hô mà phương pháp niềng răng có thể mang lại hiệu quả đạt từ 60% đến 100%.
Quy tŕnh niềng răng hô
Các quy tŕnh thực hiện niềng răng hô bao gồm:
1. Thăm khám bác sĩ: Sau khi đến nha khoa, người bệnh sẽ kiểm tra khám tổng quát và xét nghiệm h́nh ảnh khoang miệng. Dựa trên kết quả nhận được, bác sĩ sẽ phân tích cho người bệnh về t́nh trạng răng miệng hiện tại, đưa ra nguyên nhân và tư vấn phương pháp điều trị chỉnh nha thích hợp.
2. Đưa phác đồ điều trị: Người bệnh sau khi đồng ư với phương án điều trị sẽ được lấy dấu răng để kiểm tra các khớp cắn. Bác sĩ sẽ lập phác đồ điều trị chỉnh nha và đưa ra quy tŕnh chi tiết cho người bệnh về dự kiến thời gian niềng, sự thay đổi của hàm răng, khuôn mặt người bệnh theo từng giai đoạn của quá tŕnh chỉnh nha.
3. Chuẩn bị trước khi chỉnh nha: Trước khi thực hiện phương pháp niềng răng hô, người bệnh sẽ được cần được làm sạch, loại bỏ cao răng và mảng bám. Bên cạnh đó là việc xử lư răng vỡ, răng hư tổn hoặc nhổ răng nếu cần.
4. Gắn bộ niềng răng: Một bộ niềng răng thông thường sẽ bao gồm mắc cài và dây cung. Bác sĩ thực hiện gắn những bộ phận này cho bệnh nhân. Bộ niềng răng sẽ có chức năng kéo răng lại đúng khớp cắn, v́ thế người bệnh có thể mất khoảng thời gian ngắn làm quen với việc này.
5. Theo dơi chỉnh nha: Trong quá tŕnh chỉnh răng hô, người bệnh sẽ được căn dặn tái khám định kỳ khoảng 1 tháng/1 lần theo chỉ định của bác sĩ. Mỗi lần tái khám, người bệnh sẽ được kiểm tra sự dịch chuyển của răng và thực hiện các bước điều chỉnh cần thiết để đảm bảo răng di chuyển đúng. Các bước điều chỉnh có thể bao gồm thay dây cung, đeo dây thun…
6. Tháo niềng răng hô: Sau khi bác sĩ đánh giá hàm răng đă đều đẹp, khớp cắn chuẩn, người bệnh sẽ được tháo bộ niềng răng. Người bệnh phải đeo hàm duy tŕ một thời gian để đảm bảo hàm răng được ổn định và tránh t́nh trạng răng dịch chuyển về vị trí cũ sau niềng.
Bạn có thể t́m hiểu thêm: 5 vấn đề xoay quanh việc niềng răng
Nguyên nhân răng hô trở lại sau khi niềng
răng hô
T́nh trạng răng hô trở lại sau khi niềng có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
1. Không đeo hàm duy tŕ đều đặn
Việc không đeo hàm duy tŕ thường xuyên là nguyên nhân hàng đầu gây ra t́nh trạng hô răng trở lại sau khi niềng. Sau khi niềng, hàm răng vẫn chưa thật sự ổn định, bền vững và hoàn toàn có thể bị xô lệch, trở lại vị trí ban đầu dưới tác động của lực nhai, cắn. Cách đeo hàm duy tŕ có chức năng là để răng được ổn định ở vị trí mới, hạn chế những nguy cơ xô lệch sau niềng răng.
2. Bác sĩ không đủ chuyên môn
Chi phí bộ dụng cụ niềng răng thường không quá cao, mức phí niềng răng hô chủ yếu nằm ở chuyên môn của bác sĩ. Nhiều pḥng khám nha khoa đưa ra mức chi phí niềng răng khá rẻ so với mặt bằng chung, nhưng tay nghề bác sĩ lại không cao. Điều này có thể dẫn đến hàm răng không đều đẹp, đánh giá sai lệch về thời gian tháo niềng, khiến răng dễ bị hô lại sau khi niềng
Thời gian tháo niềng răng hô phụ thuộc vào các yếu tố như:
•Phương pháp niềng
•Cách chăm sóc răng miệng
•T́nh trạng răng trước niềng
•Mức độ thường xuyên tái khám định kỳ
Quyết định tháo niềng răng quá sớm có thể do các nguyên nhân như đi du học, đám cưới, bác sĩ không có chuyên môn, trách nhiệm để đánh giá t́nh trạng răng… Những yếu tố này không chỉ khiến răng bị hô trở lại mà c̣n khiến cho hàm răng không đều, hay thậm chí có thể gây biến dạng khuôn mặt do sai khớp cắn.
Nếu thực hiện đúng theo chỉ dẫn của nha sĩ th́ bạn có thể ngăn ngừa răng hô trở lại sau khi niềng. T́nh trạng này c̣n có thể do nhiều nguyên nhân khách quan khác như lăo hóa theo tuổi tác, thói quen nhai…
Chi phí niềng răng hô
Tùy vào t́nh trạng răng và phương pháp mà bạn lựa chọn sẽ có mức chi phí niềng răng hô khác nhau:
• Chi phí niềng răng hô mắc cài kim loại: Khoảng 25 – 33 triệu.
• Chi phí niềng răng hô mắc cài sứ cao cấp: Khoảng 38 – 46 triệu.
• Chi phí niềng răng hô mắc cài kim loại tự khóa/tự đóng: Khoảng 40 – 48 triệu.
• Chi phí niềng răng hô mắc cài sứ tự khóa/tự đóng: Khoảng 48 – 56 triệu.
• Chi phí niềng răng hô mắc cài mặt trong: Khoảng 80 – 110 triệu.
Mức chi phí niềng răng hô trên chỉ mang giá trị tham khảo, bạn nên đến nha khoa hoặc bệnh viện để được tư vấn rơ hơn về giá cả.
Cách chăm sóc sau khi niềng răng hô
răng hô
Sau khi chỉnh răng hô, bạn cần lưu ư sử dụng hàm duy tŕ và xây dựng thói quen tốt cho răng:
Sử dụng hàm duy tŕ theo chỉ định
Sau khi chỉnh răng hô, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn đeo hàm duy tŕ để giúp giữ răng ở vị trí ổn định, hạn chế trường hợp dịch chuyển răng.
• Thời gian đeo hàm duy tŕ: Thời gian đeo hàm duy tŕ thông thường sẽ dao động từ 6 – 12 tháng. Từ 3 – 6 tháng đầu bạn có thể phải đeo từ 12 – 20 giờ mỗi ngày. 6 tháng tiếp theo có thể chỉ đeo ban đêm. Một số trường hợp sau 12 tháng đeo hàm duy tŕ, bạn có thể đeo thêm khoảng 3 – 4 ngày mỗi tuần vào ban đêm.
Thời gian đeo hàm duy tŕ thay đổi dựa trên nhiều yếu tố như t́nh trạng răng, độ tuổi, cách ăn uống, chăm sóc, vệ sinh răng miệng… Trong thời gian đeo, bạn cũng cần khám định kỳ để được theo dơi, xác định mức độ ổn định của hàm răng.
• Vệ sinh hàm duy tŕ: Bạn nên vệ sinh hàm duy tŕ mỗi ngày bằng cách rửa qua với nước lạnh, làm sạch nhẹ nhàng bằng bàn chải đánh răng và kem đánh răng. Điều này sẽ giúp làm sạch các chất bẩn, mảng bám thức ăn và hạn chế sự xâm nhiễm của vi khuẩn. Việc rửa hàm duy tŕ bằng nước nóng có thể làm biến dạng nhựa, v́ thế bạn nên hạn chế.
Xây dựng thói quen tốt cho răng
răng hô
Những tật xấu như mút tay, dùng lưỡi đẩy răng, nghiến răng, hút thuốc lá, uống rượu bia… có thể khiến cho răng dễ bị xô lệch sau khi niềng, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe răng miệng và tổng thể. Bạn nên từ bỏ các thói quen này và thay thế bằng các thói quen tốt cho răng miệng sau đây:
• Tái khám định kỳ: Một trong những cách chăm sóc răng miệng sau khi tháo niềng răng hô tốt nhất là khám răng định kỳ. Bạn nên tái khám định kỳ khoảng 4 – 6 tháng để được kiểm tra về t́nh trạng răng miệng và xử lư vấn đề bất thường.
• Lựa chọn thực phẩm lành mạnh: Sau khi tháo niềng, răng c̣n yếu và chưa ổn định. V́ thế, bạn nên lựa chọn thức ăn mềm, nhiều dinh dưỡng như các loại thịt cá, rau củ, trái cây, ngũ cốc thô và tránh các thực phẩm dai cứng, nhiều đường, quá nóng hoặc quá lạnh.
răng hô
Phương pháp chữa niềng răng hô đ̣i hỏi bác sĩ phải có tŕnh độ chuyên môn cao, hiểu biết về sự phát triển và tăng trưởng răng hàm, lắp đặt dụng cụ chỉnh nha một cách chính xác.
Ở độ tuổi thiếu niên, xương hàm chưa hoàn thiện và mới bắt đầu phát triển, việc can thiệp chỉnh nha bằng các dụng cụ niềng răng sẽ giúp răng dịch chuyển dễ dàng hơn và hàm răng phát triển đúng hướng. Điều này giúp kế hoạch điều trị đạt được hiệu quả tốt hơn, giảm đau nhức, rút ngắn thời gian điều trị và tiết kiệm chi phí.
Độ tuổi thích hợp nhất để niềng răng hô là khoảng từ 9 – 16 tuổi. Trong khoảng thời gian này, cấu trúc xương của trẻ đang trong quá tŕnh hoàn chỉnh nên niềng răng hô sẽ hiệu quả cao.
Với kỹ thuật tiên tiến hiện đại, răng hô không c̣n là vấn đề quá nghiêm trọng khiến bạn phải khổ sở nữa. V́ thế, bạn hăy lựa chọn trung tâm nha khoa, bệnh viện có uy tín cùng bác sĩ có tay nghề cao để có hàm răng khỏe đẹp hơn nhé!
Răng bị mẻ ở trẻ nhỏ là t́nh trạng khá phổ biến và có thể hồi phục nhanh chóng nếu được chăm sóc đúng cách sau chấn thương. Tuy nhiên, dù vậy, là cha mẹ, bạn vẫn nên t́m hiểu nguyên nhân và cách điều trị để có cách ngăn ngừa t́nh trạng này.
Trẻ nhỏ thường hiếu động, thích chạy nhảy xung quanh nhưng lại rất dễ bị té ngă do các kỹ năng vận động vẫn chưa hoàn thiện. Mỗi lần như vậy, răng trẻ sẽ rất dễ bị va đập, gây vỡ và sứt mẻ.
Nhiều cha mẹ nghĩ rằng răng của trẻ chỉ là răng sữa nên không có vấn đề ǵ. Tuy nhiên, bạn đừng quá chủ quan bởi nếu xử lư không cẩn thận, răng của bé rất khó phục hồi và gây những tổn thương lớn sau này. Hăy cùng Hello Bacsi xem tiếp những chia sẻ dưới đây để hiểu rơ thêm về nguyên nhân cũng như cách xử lư khi trẻ gặp t́nh trạng răng bị mẻ nhé.
Răng bị mẻ ở trẻ nhỏ
Dấu hiệu chính cho thấy răng bị mẻ, găy hoặc vỡ thường là trên răng của trẻ sẽ xuất hiện một vết nứt ở phía dưới gần nướu. Trong trường hợp nghiêm trọng, răng có thể bị nứt thành hai phần. Các vết nứt này có thể làm hỏng lớp men răng, tuy nhiên nó ít gây đau v́ nó không ảnh hưởng đến tủy răng.
Với các vết nứt nhỏ xuất hiện trên bề mặt men răng, không gây đau đớn th́ không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn vẫn nên theo dơi trong ṿng một tuần sau đó, nếu quan sát thấy trẻ có bất ḱ dấu hiệu nhiễm trùng nào như lợi sưng to, răng đau, răng đổi màu, hoặc sốt th́ bố mẹ hăy lập tức đưa bé đến pḥng khám nha khoa. Với những trường hợp nghiêm trọng như găy chân răng, bạn cần đưa trẻ đến nha sĩ để điều trị.
Nguyên nhân khiến răng bị mẻ ở trẻ nhỏ
Răng của trẻ thường hay bị mẻ là do một trong những nguyên nhân sau:
1. Kỹ năng vận động chưa phát triển
Trẻ em, đặc biệt là những trẻ dưới 2 tuổi, đang ở trong giai đoạn phát triển các kỹ năng vận động. Do đó, khi đi bộ và chạy nhảy chơi đùa, trẻ sẽ rất dễ bị ngă và khiến răng bị va đập, gây mẻ hoặc vỡ.
2. Chơi thể thao
Chơi thể thao là một trong những nguyên nhân chính khiến răng trẻ bị chấn thương. Khi trẻ chơi các bộ môn như bóng đá, đấm bốc, khúc côn cầu, đấu vật, bóng rổ, trượt ván… việc va chạm với các bạn sẽ khiến răng dễ gặp chấn thương, gây mẻ hoặc găy răng.
3. Té ngă
Việc té ngă khi chơi ở công viên hoặc khi leo trèo, chạy nhảy có thể khiến răng của con bị mẻ hoặc găy.
4. Khuyết tật
Việc trẻ gặp một số vấn đề sức khỏe làm ảnh hưởng đến các kỹ năng vận động, chẳng hạn như bại năo hoặc động kinh, có thể làm tăng nguy cơ té ngă, dẫn đến găy răng.
Diễn Đàn Người Việt Hải Ngoại. Tự do ngôn luận, an toàn và uy tín. V́ một tương lai tươi đẹp cho các thế hệ Việt Nam hăy ghé thăm chúng tôi, hăy tâm sự với chúng tôi mỗi ngày, mỗi giờ và mỗi giây phút có thể. VietBF.Com Xin cám ơn các bạn, chúc tất cả các bạn vui vẻ và gặp nhiều may mắn.
Welcome to Vietnamese American Community, Vietnamese European, Canadian, Australian Forum, Vietnamese Overseas Forum. Freedom of speech, safety and prestige. For a beautiful future for Vietnamese generations, please visit us, talk to us every day, every hour and every moment possible. VietBF.Com Thank you all and good luck.